Đề thi tuyển sinh Cao đẳng sư phạm TP Hồ Chí Minh năm 2004 - Đề 30

doc7 trang | Chia sẻ: theanh.10 | Lượt xem: 870 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tuyển sinh Cao đẳng sư phạm TP Hồ Chí Minh năm 2004 - Đề 30, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề 30
ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO ĐẲNG SƯ PHẠM TP. HỒ CHÍ MINH – 2004
Câu I (2 điểm)
Một con lắc lò xo có chiều dài tự nhiên lo, độ cứng K được treo thẳng đứng vào một điểm cố định. Nếu treo vào lò xo một vật nặng có khối lượng m1 = 100g thì lò xo bị dãn một đoạn 5mm. Nếu treo vào lò xo một vật nặng có khối lượng m2 = 400g thì độ dài của lò xo là 32cm. Lấy g = 10m/s2 ; p2 = 10.
1) Xác định K, lo
2) Treo vào lò xo một vật nặng có khối lượng m = 200g rồi nâng vật lên theo phương thẳng đứng đến vị trí mà lò xo không biến dạng rồi thả nhẹ cho vật dao động điều hòa. Viết phương trình dao động của vật. Chọn gốc tại vị trí cân bằng. Chiều dương hướng xuống dưới, gốc thời gian là lúc thả vật.
Câu II (2 điểm)
1) Cho một mạch dao động điện từ gồm một cuộn dây thuần cảm L, một tụ điện có điện dung C = 3 x 10-6 F. Điện tích của tụ điện biến thiên theo quy luật q = 3 x 10-6 sin(2 x 103pt) (C) 
a) Viết biểu thức cường độ dòng điện tức thời trong mạch.
b) Tính năng lượng điện từ và tần số dao động của mạch.
c) tính hệ số tự cảm L của cuộn dây.
2) Cho một mạch điện xoay chiều như hình vẽ.
Cuộn dây thuần cảm có hệ số tự cảm ,
một biến trở R, một tụ điện có điện dung . Đặt vào hai đầu A và B một hiệu điện thế . Tìm giá trị của biến trở R để :
a) Hiệu điện thế hai đầu AN và MB lệc hpha nhau một góc 90o
b) Công suất tiêu thụ trên mạch đạt giá trị cực đại.
Câu III (2 điểm)
1) Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa khe a = 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn D = 2m, ánh sáng đơn sắc có bước sóng l1 = 0,5µm. Hệ thống được đặt trong không khí.
a) Tìm khoảng vân và vị trí vân sáng bậc 3.
b) Thay ánh sáng đơn sắc có bước sóng l1 bằng ánh sáng đơn sắc có bước sóng l2 (l2 > l1). Tại vị trí vân sáng bậc 3 của ánh sáng đơn sắc bước sóng l1 có vân sáng của ánh sáng đơn sắc bước sóng l2 . Xác định bước sóng l2.
2) Catốt của một tế bào quang điện làm bằng kim loại có công thoát Ao = 4,5eV. Chiếu vào catốt một bức xạ có bước sóng l = 0,185µm, đặt vào giữa anốt và catốt một hiệu điện thế UAK = 2V. Tìm động năng của electron khi đập vào anốt. Cho biết h = 6,625 x 10-34 Js; c = 3 x 108 m/s; |e| = 1,6 x 10-19 C.
Câu IV (2 điểm)
1) Hãy nêu những điểm giống nhau và những điểm khác nhau giữa hiện tượng phóng xạ và hiện tượng phân hạch.
2) Lúc đầu một mẫu Pôlôni nguyên chất, có khối lượng 2g, chất phóng xạ này phát ra hạt a và biến thành hạt nhân X.
a) Viết phương trình phản ứng. Nêu cấu tạo hạt nhân X.
b) Tại thới điểm khảo sát, người ta biết được tỉ số giữa khối lượng X và khối lượng Pôlôni còn lại trong mẫu vật là 0,6. Tính tuổi của mẫu vật. Cho biết chu kì bán rã của Pôlôni là T = 138 ngày, NA = 6,023 x 1023 hạt/mol.
Câu V (2 điểm)
Một người cận thị chỉ nhìn rõ những vật trước mắt từ 14cm đến 38cm. Người này quan sát một vật nhỏ AB qua một kính lúp có tiêu cự 4cm. Mắt đặt cách kính 10cm.
1) Phải đặt vật ở khoảng nào trước kính lúp để người ấy nhìn rõ ảnh của vật.
2) Tính độ bội giác của kính khi người ấy ngắm chừng ở điểm cực cận và ngắm chừng ở điểm cực viễn.
BÀI GIẢI
Câu I (2 điểm)
1) Tại vì CB ta có 
	(0,25 điểm)
Khi treo vật m2 ta có 
	(0,25 điểm)
	(0,25 điểm)
2) Độ biến dạng của lò xo :
	(0,25 điểm)
Ta có :	
Tại thời điểm t = 0; x = -1 (cm); v = 0
nên từ (1) Þ -1 = Asinj < 0,
từ (2) Þ 0 = wAcosj
	(0,25 điểm)
Thay j vào (2) Þ A = 1cm	(0,25 điểm)
và	(0,25 điểm)
Vậy 	(0,25 điểm)
Câu II (2 điểm)
1) a) Ta có : 
 	(0,25 điểm)
b)Ta có:	Qo=3x10-6(C)
Năng lượng điện từ:
Tần số dao động của mạch :
Ta có	
c) Ta có	
	(0,25 điểm)
2) a) Ta có	
Theo đề bài ta có :	(0,25 điểm)
	(0,25 điểm)
b) Công suất của mạch
	(0,25 điểm)
Ta thấy Pmax khi 
Ap dụng bất đẳng thức côsi ta có :
	(0,25 điểm)
Câu III (2 điểm)
1) a) Ta có : 	(0,25 điểm)
Vị trí vân sáng bậc 3
	|x3| = Ki = 3 x 0,5 = 1,5 mm	(0,25 điểm)
b) Ta có : 
	(0,25 điểm)
mà 
Vì ta quan sát được vân sáng nên phải nằm trong vùng ánh sáng khả kiến, vậy chọn K2 = 2.
	(0,25 điểm)
2) Ta có : 	
	(0,25 điểm)
Vậy 	(0,25 điểm)
Ap dụng định lí động năng : 	(0,25 điểm)
	(0,25 điểm)
Vậy EdA = 6,74 x 10-19 J
Câu IV (2 điểm)
- Giống nhau :
+ Cả hai hiện tượng đều dẫn đến sự biến đổi của hạt nhân ban đầu thành các hạt nhân khác.	(0,25 điểm)
+ Đều là phản ứng tỏa năng lượng	(0,25 điểm)
Khác nhau :
+ Hiện tượng phóng xạ không phụ thuộc vào tác động bên ngoài, hoàn toàn là do nguyên nhân bên trong quyết định. Tốc độ phân rã được đặc trưng bởi chu kì bán rã T có trị số xác định với mỗi chất. Trong khi ở hiện tượng phân hạch, tốc độ phân hạch phụ thuộc vào lượng nơtrôn chậm trong khối chất nên có thể khống chế được.
- Ở hiện tượng phóng xạ, thành phần tia phóng xạ của mỗi chất phóng xạ là hoàn toàn ổn định, trong khi ở hiện tượng phân hạch, cấu tạo và khối lượng của hạt mảnh vỡ từ hạt nhân U235 là không hoàn toàn xác định.
a) Viết phương trình :
Ap dụng định luật bảo toàn số khối : 210 = 4 + A Þ A = 206
Ap dụng định luật bảo toàn điện tích : 84 = 2 + Z Þ Z = 82
Vậy 	(0,25 điểm)
Hạt nhân được cấu tạo từ 82 prôtôn và 124 nơtrôn
b) Ta có : 
- Số hạt Pôlôni ban đầu : 
- Số Pôlôni còn lại : 
Số hạt Pôlôni bị phân rã : 
- Số hạt chì sinh ra : 
- Khối lượng chì tạo thành : 	(0,25 điểm)
- Khối Pôlôni còn lại : 	(0.25 điểm)
	(0,25 điểm)
Câu V (2 điểm)
Sơ đồ tạo ảnh 
Khi ngắm chừng 
Ta có : 	(0,25 điểm)
- Khi ngắm chừng 	
Ta có : 	(0,25 điểm)
Vậy vật AB đặt trước kính lúp từ 2cm đến 3,5cm.
- Khi ngắm chừng CC :
- Khi ngắm chừng :

File đính kèm:

  • docDe 30.doc