Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2007 môn thi: Sinh học, khối B - Mã đề thi 369

pdf5 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 641 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tuyển sinh đại học, cao đẳng năm 2007 môn thi: Sinh học, khối B - Mã đề thi 369, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Trang 1/5 - Mã đề thi 369 
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO 
ĐỀ CHÍNH THỨC 
(Đề thi có 05 trang) 
ĐỀ THI TUYỂN SINH CAO ĐẲNG NĂM 2007 
Môn thi: SINH HỌC, Khối B 
Thời gian làm bài: 90 phút. 
 Mã đề thi 369 
Họ, tên thí sinh:.......................................................................... 
Số báo danh:............................................................................ 
PHẦN CHUNG CHO TẤT CẢ THÍ SINH (43 câu, từ câu 1 đến câu 43): 
Câu 1: Trong chọn giống, người ta sử dụng phương pháp giao phối cận huyết và tự thụ phấn chủ yếu 
để 
A. củng cố các đặc tính tốt, tạo dòng thuần chủng. 
B. cải tiến giống có năng suất thấp. 
C. kiểm tra kiểu gen của giống cần quan tâm. 
D. tạo giống mới. 
Câu 2: Tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn qua nhiều thế hệ thường gây hiện tượng thoái hoá 
giống vì 
A. các gen tồn tại ở trạng thái dị hợp nên gen lặn có hại không biểu hiện. 
B. các gen tồn tại ở trạng thái đồng hợp trội nên gen lặn có hại không biểu hiện. 
C. thể dị hợp giảm, thể đồng hợp tăng trong đó các gen lặn có hại được biểu hiện. 
D. thể đồng hợp giảm, thể dị hợp tăng trong đó các gen lặn có hại được biểu hiện. 
Câu 3: Ở một loài thực vật, khi cho cây tứ bội có kiểu gen AAaa giao phấn với cây tứ bội có kiểu gen 
Aaaa; các cây này giảm phân đều cho giao tử 2n. Số kiểu tổ hợp tạo ra từ phép lai trên là 
A. 6. B. 16. C. 12. D. 36. 
Câu 4: Một quần thể bò có 400 con lông vàng, 400 con lông lang trắng đen, 200 con lông đen. Biết 
kiểu gen BB qui định lông vàng, Bb qui định lông lang trắng đen, bb qui định lông đen. Tần số tương 
đối của các alen trong quần thể là 
A. B = 0,2; b = 0,8. B. B = 0,4; b = 0,6. C. B = 0,6; b = 0,4. D. B = 0,8; b = 0,2. 
Câu 5: Bệnh chỉ gặp ở nam mà không có ở nữ là bệnh 
A. Claiphentơ. B. Đao. 
C. Máu khó đông. D. Hồng cầu hình liềm. 
Câu 6: Nhân tố tạo nên nguồn biến dị thứ cấp cho quá trình tiến hoá là 
A. quá trình giao phối. B. quá trình chọn lọc tự nhiên. 
C. quá trình đột biến. D. các yếu tố ngẫu nhiên. 
Câu 7: Cơ chế phát sinh thể đa bội chẵn là 
A. một số cặp NST nào đó tự nhân đôi nhưng không phân ly. 
B. một cặp NST nào đó tự nhân đôi nhưng không phân ly. 
C. tất cả các cặp nhiễm sắc thể (NST) tự nhân đôi nhưng có một số cặp NST không phân ly. 
D. tất cả các cặp NST tự nhân đôi nhưng không phân ly. 
Câu 8: Enzim cắt (restrictaza) được dùng trong kĩ thuật di truyền vì nó có khả năng 
A. phân loại được các gen cần chuyển. 
B. nhận biết và cắt đứt ADN ở những điểm xác định. 
C. nối gen cần chuyển vào thể truyền để tạo ADN tái tổ hợp. 
D. đánh dấu được thể truyền để dễ nhận biết trong quá trình chuyển gen. 
Câu 9: Giao phối cận huyết được thể hiện ở phép lai nào sau đây? 
A. AABBCCDD x aabbccdd. B. AaBbCcDd x aabbccDD. 
C. AaBbCcDd x aaBBccDD. D. AaBbCcDd x AaBbCcDd. 
Câu 10: Trình tự các khâu của kỹ thuật cấy gen là 
A. chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận - tách ADN của tế bào cho và plasmit ra khỏi tế bào - 
cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmít ở những điểm xác định, tạo ADN tái tổ hợp. 
B. tách ADN của tế bào cho và plasmit ra khỏi tế bào - cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN 
plasmít ở những điểm xác định, tạo ADN tái tổ hợp - chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. 
 Trang 2/5 - Mã đề thi 369 
C. cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmít ở những điểm xác định, tạo ADN tái tổ hợp - 
chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận - tách ADN của tế bào cho và plasmit ra khỏi tế bào. 
D. cắt và nối ADN của tế bào cho và ADN plasmít ở những điểm xác định, tạo ADN tái tổ hợp - 
tách ADN của tế bào cho và plasmit ra khỏi tế bào - chuyển ADN tái tổ hợp vào tế bào nhận. 
Câu 11: Ở một loài thực vật, gen A qui định hạt màu nâu trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt màu 
trắng; các cơ thể đem lai giảm phân đều cho giao tử 2n. Phép lai không thể tạo ra con lai có kiểu hình 
hạt màu trắng là 
A. Aaaa x Aaaa. B. AAaa x AAaa. C. AAAa x aaaa. D. AAaa x Aaaa. 
Câu 12: Tần số đột biến ở một gen phụ thuộc vào 
1. số lượng gen có trong kiểu gen. 
2. đặc điểm cấu trúc của gen. 
3. cường độ, liều lượng, loại tác nhân gây đột biến. 
4. sức chống chịu của cơ thể dưới tác động của môi trường. 
Phương án đúng là 
A. (1), (2). B. (3), (4). C. (2), (4). D. (2), (3). 
Câu 13: Trong tự nhiên, con đường hình thành loài nhanh nhất là con đường 
A. lai xa và đa bội hoá. B. địa lí. 
C. sinh thái. D. lai khác dòng. 
Câu 14: Để phân biệt hai loài vi khuẩn, người ta vận dụng tiêu chuẩn nào sau đây là chủ yếu? 
A. Tiêu chuẩn hình thái. B. Tiêu chuẩn di truyền. 
C. Tiêu chuẩn địa lý. D. Tiêu chuẩn hoá sinh. 
Câu 15: Phương pháp không được áp dụng trong nghiên cứu di truyền người là 
A. nghiên cứu trẻ đồng sinh. B. nghiên cứu tế bào. 
C. lai và gây đột biến. D. nghiên cứu phả hệ. 
Câu 16: Trong quá trình phát sinh sự sống, bước quan trọng để dạng sống sản sinh ra những dạng 
giống chúng, di truyền đặc điểm cho thế hệ sau là sự 
A. xuất hiện các enzim. B. hình thành lớp màng. 
C. hình thành các đại phân tử. D. xuất hiện cơ chế tự sao chép. 
Câu 17: Nhân tố qui định chiều hướng tiến hoá của sinh giới là 
A. quá trình chọn lọc tự nhiên. B. quá trình giao phối. 
C. quá trình đột biến. D. cơ chế cách ly. 
Câu 18: Trong kỹ thuật cấy gen, việc ghép (nối) đoạn ADN của tế bào cho vào ADN plasmit nhờ 
enzim 
A. ADN restrictaza. B. ADN pôlimeraza. C. ARN pôlimeraza D. ADN ligaza. 
Câu 19: Thế hệ xuất phát của một quần thể thực vật có kiểu gen Bb. Sau 4 thế hệ tự thụ phấn, tính 
theo lý thuyết thì tỷ lệ thể dị hợp (Bb) trong quần thể đó là 
A. 1/4. B. 1/8. C. 1- (1/2)4. D. (1/2)4. 
Câu 20: Thể dị bội (thể lệch bội) là thể có 
A. một số NST trong một số tế bào sinh dưỡng bị đột biến cấu trúc. 
B. số lượng nhiễm sắc thể (NST) ở một hoặc một số cặp NST tương đồng nào đó trong tất cả các 
tế bào sinh dưỡng của cơ thể tăng lên hoặc giảm đi. 
C. tất cả các cặp NST tương đồng trong tất cả các tế bào sinh dưỡng của cơ thể đều tăng lên hoặc 
giảm đi. 
D. một số gen trong một số tế bào sinh dưỡng của cơ thể bị đột biến. 
Câu 21: Đacuyn giải thích sự hình thành đặc điểm thích nghi màu xanh lục ở các loài sâu ăn lá là do 
A. quần thể sâu ăn lá xuất hiện những biến dị màu xanh lục được chọn lọc tự nhiên giữ lại. 
B. chọn lọc tự nhiên đã đào thải những cá thể mang biến dị có màu sắc khác màu xanh lục, tích lũy 
những cá thể mang biến dị màu xanh lục. 
C. quần thể sâu ăn lá đa hình về kiểu gen và kiểu hình, chọn lọc tự nhiên đã tiến hành chọn lọc 
theo những hướng khác nhau. 
D. sâu ăn lá đã bị ảnh hưởng bởi màu sắc của lá cây có màu xanh lục. 
Câu 22: Loài cỏ Spartina có bộ nhiễm sắc thể 2n=120 được xác định gồm bộ nhiễm sắc thể của loài 
cỏ gốc châu Âu 2n= 50 và bộ nhiễm sắc thể của loài cỏ gốc châu Mĩ 2n= 70. Loài cỏ Spartina được 
hình thành bằng 
 Trang 3/5 - Mã đề thi 369 
A. con đường tự đa bội hóa. B. con đường lai xa và đa bội hóa. 
C. phương pháp lai tế bào. D. con đường sinh thái. 
Câu 23: Hình thành loài mới bằng con đường địa lý thường gặp ở 
A. tất cả các loài sinh vật. B. động vật, không gặp ở thực vật. 
C. thực vật, không gặp ở động vật. D. thực vật và động vật ít di động. 
Câu 24: Trong chọn giống, người ta ít sử dụng phương pháp gây đột biến bằng các tác nhân vật lý, 
hoá học đối với 
A. vi sinh vật, cây trồng. B. vi sinh vật, vật nuôi. 
C. vật nuôi. D. vật nuôi, cây trồng. 
Câu 25: Đột biến gen là những biến đổi 
A. trong cấu trúc của gen, liên quan đến một hoặc một số cặp nuclêôtit tại một điểm nào đó trên 
ADN. 
B. trong cấu trúc của nhiễm sắc thể, xảy ra trong quá trình phân chia tế bào. 
C. trong cấu trúc của gen, liên quan đến một hoặc một số nuclêôtit tại một điểm nào đó trên ADN. 
D. vật chất di truyền ở cấp độ phân tử hoặc cấp độ tế bào. 
Câu 26: Phát biểu nào sau đây về sự biểu hiện kiểu hình của đột biến gen là đúng? 
A. Đột biến gen trội biểu hiện khi ở thể đồng hợp hoặc dị hợp. 
B. Đột biến gen trội chỉ biểu hiện khi ở thể đồng hợp. 
C. Đột biến gen lặn chỉ biểu hiện khi ở thể dị hợp. 
D. Đột biến gen lặn không biểu hiện được. 
Câu 27: Cônsixin gây đột biến đa bội vì trong quá trình phân bào nó cản trở 
A. nhiễm sắc thể tập trung trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc. 
B. việc tách tâm động của các nhiễm sắc thể kép. 
C. sự hình thành thoi vô sắc. 
D. màng tế bào phân chia. 
Câu 28: Giao phối gần không dẫn đến hiện tượng 
A. giảm thể dị hợp. B. tăng thể đồng hợp. C. thoái hoá giống. D. ưu thế lai. 
Câu 29: Trong tiến hoá tiền sinh học, những mầm sống đầu tiên xuất hiện ở 
A. trong ao, hồ nước ngọt. B. khí quyển nguyên thuỷ. 
C. trong lòng đất. D. trong nước đại dương nguyên thuỷ. 
Câu 30: Phát biểu nào sau đây là đúng về thể đột biến? 
A. Thể đột biến là cơ thể mang đột biến nhưng chưa biểu hiện ra kiểu hình. 
B. Thể đột biến là cơ thể mang đột biến đã biểu hiện ra kiểu hình. 
C. Thể đột biến là cơ thể mang biến dị tổ hợp được biểu hiện ra kiểu hình. 
D. Thể đột biến là cơ thể mang đột biến nhưng không bao giờ biểu hiện ra kiểu hình. 
Câu 31: Khi nói về quá trình phát sinh loài người, phát biểu nào sau đây là không đúng? 
A. Vượn người ngày nay là tổ tiên trực tiếp của loài người. 
B. Vượn người ngày nay không phải là tổ tiên trực tiếp của loài người. 
C. Vượn người ngày nay và người là hai nhánh phát sinh từ một gốc chung. 
D. Trong nhóm vượn người ngày nay, tinh tinh có quan hệ họ hàng gần với người nhất. 
Câu 32: Phương pháp nghiên cứu phả hệ là 
A. nghiên cứu những dị tật và những bệnh di truyền bẩm sinh liên quan tới các đột biến nhiễm sắc thể. 
B. nghiên cứu những dị tật và những bệnh di truyền bẩm sinh liên quan tới các đột biến gen. 
C. nghiên cứu ảnh hưởng của môi trường đối với một kiểu gen đồng nhất. 
D. theo dõi sự di truyền của một tính trạng nhất định trên những người thuộc cùng một dòng họ 
qua nhiều thế hệ. 
Câu 33: Theo Lamác, sự hình thành đặc điểm thích nghi của sinh vật là do 
A. quá trình tích lũy biến dị có lợi, đào thải biến dị có hại dưới tác động của chọn lọc tự nhiên. 
B. ngoại cảnh thay đổi nên sinh vật phát sinh đột biến. 
C. ngoại cảnh thay đổi chậm nên sinh vật có khả năng biến đổi kịp thời để thích nghi, do đó không 
có dạng nào bị đào thải. 
D. sự tác động của các nhân tố: đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên. 
Câu 34: Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền? 
A. 0,32 AA : 0,64 Aa : 0,04 aa. B. 0,64 AA : 0,32Aa : 0,04 aa. 
 Trang 4/5 - Mã đề thi 369 
C. 0,64 AA : 0,04Aa : 0,32 aa. D. 0,04 AA : 0,64 Aa : 0,32 aa. 
Câu 35: Sự phân hóa khả năng sinh sản của những kiểu gen khác nhau trong quần thể là mặt chủ yếu 
của 
A. quá trình giao phối. B. quá trình chọn lọc tự nhiên. 
C. quá trình đột biến. D. các cơ chế cách li. 
Câu 36: Quá trình đột biến là nhân tố tiến hoá vì đột biến 
A. làm cho sinh vật biến đổi theo hướng xác định. 
B. làm cho sinh vật thích nghi với môi trường sống. 
C. làm biến đổi tần số tương đối các alen trong quần thể. 
D. không gây hại cho quần thể. 
Câu 37: Tế bào sinh dưỡng của thể ngũ bội (5n) chứa bộ nhiễm sắc thể (NST), trong đó 
A. tất cả các cặp NST mà mỗi cặp đều có 5 chiếc. 
B. một số cặp NST mà mỗi cặp đều có 5 chiếc. 
C. một cặp NST nào đó có 5 chiếc. 
D. bộ NST lưỡng bội được tăng lên 5 lần. 
Câu 38: Dạng đột biến nào sau đây không làm thay đổi thành phần nuclêôtit của gen? 
A. Mất một cặp nuclêôtit. B. Thay thế cặp A-T bằng cặp G-X. 
C. Đảo vị trí các cặp nuclêôtit. D. Thêm một cặp nuclêôtit. 
Câu 39: Dạng đột biến thay thế một cặp nuclêôtít này bằng một cặp nuclêôtít khác loại thì 
A. nhiều bộ ba nuclêôtít trong gen bị thay đổi. 
B. chỉ bộ ba có nuclêôtít thay thế mới thay đổi còn các bộ ba khác không thay đổi. 
C. các bộ ba từ vị trí cặp nuclêôtít bị thay thế đến cuối gen bị thay đổi. 
D. toàn bộ các bộ ba nuclêôtít trong gen bị thay đổi. 
Câu 40: ADN tái tổ hợp trong kỹ thuật cấy gen là 
A. ADN thể ăn khuẩn tổ hợp với ADN của sinh vật khác. 
B. ADN của thể truyền đã ghép (nối) với gen cần lấy của sinh vật khác. 
C. ADN của sinh vật này tổ hợp với ADN của sinh vật khác. 
D. ADN plasmit tổ hợp với ADN của sinh vật khác. 
Câu 41: Dạng cách ly nào đánh dấu sự hình thành loài mới? 
A. Cách ly sinh sản và cách ly di truyền. B. Cách ly sinh thái. 
C. Cách ly địa lý. D. Cách ly địa lý và cách ly sinh thái. 
Câu 42: Dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể (NST) gây hậu quả nghiêm trọng nhất cho cơ thể là 
A. chuyển đoạn nhỏ NST. B. mất một đoạn lớn NST. 
C. đảo đoạn NST. D. lặp đoạn NST. 
Câu 43: Ở cây hoa liên hình (Primula sinensis), màu sắc hoa được quy định bởi một cặp gen. Cây 
hoa màu đỏ thuần chủng (kiểu gen RR) trồng ở nhiệt độ 35oC cho hoa màu trắng, đời sau của cây hoa 
màu trắng này trồng ở 20oC thì lại cho hoa màu đỏ; còn cây hoa màu trắng thuần chủng (rr) trồng ở 
nhiệt độ 35oC hay 20oC đều cho hoa màu trắng. Điều này chứng tỏ ở cây hoa liên hình 
A. màu hoa phụ thuộc hoàn toàn vào kiểu gen. 
B. màu hoa phụ thuộc hoàn toàn vào nhiệt độ. 
C. gen R qui định hoa màu đỏ đã đột biến thành gen r qui định hoa màu trắng. 
D. tính trạng màu hoa không chỉ do gen qui định mà còn chịu ảnh hưởng của nhiệt độ môi trường. 
PHẦN TỰ CHỌN: Thí sinh chỉ được chọn làm 1 trong 2 phần (Phần I hoặc Phần II). 
Phần I. Theo chương trình KHÔNG phân ban (7 câu, từ câu 44 đến câu 50): 
Câu 44: Ở ruồi giấm, gen A quy định mắt đỏ là trội hoàn toàn so với gen a quy định mắt trắng, các 
gen này nằm trên nhiễm sắc thể X, không nằm trên nhiễm sắc thể Y. Cho ruồi mắt đỏ giao phối với 
ruồi mắt trắng, F1 thu được tỉ lệ: 1 đực mắt đỏ : 1 đực mắt trắng : 1 cái mắt đỏ : 1 cái mắt trắng. Kiểu 
gen của ruồi bố mẹ là 
A. XaY, XAXa. B. XAY, XaO. C. XAY, XaXa. D. XaY, XAXA. 
Câu 45: Nếu các gen liên kết hoàn toàn, một gen qui định 1 tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn thì 
phép lai cho tỷ lệ kiểu hình 3 : 1 là 
A. AB
ab
 X AB
ab
. B. AB
ab
 X 
ab
ab . C. Ab
aB
 X AB
ab
. D. Ab
aB
 X Ab
aB
. 
 Trang 5/5 - Mã đề thi 369 
Câu 46: Yếu tố quan trọng nhất quyết định tính đặc thù của mỗi loại ADN là 
A. hàm lượng ADN trong nhân tế bào. 
B. số lượng, thành phần và trật tự sắp xếp của các nuclêôtít trên ADN. 
C. thành phần các bộ ba nuclêôtit trên ADN. 
D. tỉ lệ A+T/ G +X. 
Câu 47: Phát biểu nào sau đây là đúng về nhịp sinh học? 
A. Nhịp sinh học là những biến đổi của sinh vật với những thay đổi đột ngột của môi trường. 
B. Nhịp sinh học là những biến đổi của sinh vật khi môi trường thay đổi. 
C. Nhịp sinh học là những phản ứng nhịp nhàng của sinh vật với những thay đổi có tính chu kỳ 
của môi trường. 
D. Nhịp sinh học là những phản ứng nhịp nhàng của sinh vật với những thay đổi không liên tục 
của môi trường. 
Câu 48: Nghiên cứu cấu trúc di truyền của một quần thể động vật người ta phát hiện có 1 gen gồm 2 
alen (A và a); 2 alen này đã tạo ra 5 kiểu gen khác nhau trong quần thể. Có thể kết luận gen này nằm 
ở trên 
A. nhiễm sắc thể X và Y. B. nhiễm sắc thể thường. 
C. nhiễm sắc thể X. D. nhiễm sắc thể Y. 
Câu 49: Hiện tượng khống chế sinh học có ý nghĩa gì trong quần xã? 
A. Dẫn đến trạng thái cân bằng sinh học. B. Phá vỡ trạng thái cân bằng sinh học. 
C. Làm tăng mối quan hệ giữa các loài. D. Làm giảm mối quan hệ giữa các loài. 
Câu 50: Phép lai hai cặp tính trạng phân ly độc lập, F1 thu được: cặp tính trạng thứ nhất có tỷ lệ kiểu 
hình là 3 : 1, cặp tính trạng thứ hai là 1 : 2 : 1, thì tỷ lệ phân ly kiểu hình chung của F1 là 
A. 3 : 6 : 3 : 1 : 2 : 1. B. 1 : 2 : 1. C. 3 : 3 : 1 : 1. D. 3 : 6 : 3 : 1. 
Phần II. Theo chương trình phân ban (7 câu, từ câu 51 đến câu 57): 
Câu 51: Dấu hiệu nào sau đây không phải là dấu hiệu đặc trưng của quần thể? 
A. Kiểu phân bố. B. Tỷ lệ các nhóm tuổi. 
C. Tỷ lệ đực cái. D. Mối quan hệ giữa các cá thể. 
Câu 52: Một gen dài 0,51 micrômet, khi gen này thực hiện sao mã 3 lần, môi trường nội bào đã cung 
cấp số ribônuclêôtit tự do là 
A. 6000. B. 4500. C. 1500. D. 3000. 
Câu 53: Phát biểu nào sau đây là không đúng đối với một hệ sinh thái? 
A. Trong hệ sinh thái càng lên bậc dinh dưỡng cao năng lượng càng giảm dần. 
B. Trong hệ sinh thái sự biến đổi vật chất diễn ra theo chu trình. 
C. Trong hệ sinh thái sự biến đổi năng lượng có tính tuần hoàn. 
D. Trong hệ sinh thái sự thất thoát năng lượng qua mỗi bậc dinh dưỡng là rất lớn. 
Câu 54: Sự phân tầng theo phương thẳng đứng trong quần xã sinh vật có ý nghĩa 
A. tăng sự cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống. 
B. tăng hiệu quả sử dụng nguồn sống, tăng sự cạnh tranh giữa các quần thể. 
C. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, giảm khả năng tận dụng nguồn sống. 
D. giảm mức độ cạnh tranh giữa các loài, nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn sống. 
Câu 55: Ở một loài thực vật, gen A qui định thân cao, gen a qui định thân thấp; gen B qui định quả 
tròn, gen b qui định quả dài; các cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp nhiễm sắc thể thường. Lai phân 
tích cây thân cao, quả tròn thu được F1 : 35% cây thân cao, quả dài; 35% cây thân thấp, quả tròn; 15% 
cây thân cao, quả tròn; 15% cây thân thấp, quả dài. Kiểu gen và tần số hoán vị gen của P là 
A. (Ab/aB), 15%. B. (AB/ab), 15%. C. (Ab/aB), 30%. D. (AB/ab), 30%. 
Câu 56: Có thể hiểu diễn thế sinh thái là sự 
A. thu hẹp vùng phân bố của quần xã sinh vật. 
B. thay thế quần xã sinh vật này bằng quần xã sinh vật khác. 
C. biến đổi số lượng cá thể sinh vật trong quần xã. 
D. thay đổi hệ động vật trước, sau đó thay đổi hệ thực vật. 
Câu 57: Nhóm sinh vật nào sau đây không phải là một quần thể? 
A. Các con chim sống trong một khu rừng. B. Các con voi sống trong rừng Tây Nguyên. 
C. Các con cá chép sống trong một cái hồ. D. Các cây cọ sống trên một quả đồi. 
----------------------------------------------------- HẾT ---------- 

File đính kèm:

  • pdfDe_Sinh_B-CD_M369.pdf
Đề thi liên quan