Đề thi tuyển sinh lớp 10 - Môn thi: Sinh (công lập)

pdf4 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 522 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tuyển sinh lớp 10 - Môn thi: Sinh (công lập), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 1 
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC 2013 - 2014 
 LONG AN MƠN THI: SINH HỌC (CƠNG LẬP) 
 ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 25/6/2013 
 Thời gian: 60 phút (Khơng kể thời gian phát đề) 
Câu 1: (3.0 điểm) 
1.1: Ở đậu Hà lan Menđen đem lai 2 cặp tính trạng tương phản vàng trơn với 
xanh nhăn được F1 tồn vàng trơn. Sau đĩ ơng cho F1 tự thụ phấn kết quả thu được như 
sau: 9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn. Từ đĩ Menđen đã giải thích 
sự phân li độc lập của các cặp tính trạng bằng quy luật phân li độc lập. Vậy nội dung 
của quy luật phân li độc lập là gì? 
1.2: Ở một lồi thực vật người ta quan tâm tới tính trạng hình dạng quả. Khi thực 
hiện giao phấn giữa hai cây với nhau F1 thu được 416 quả trịn và 140 quả bầu. 
 a/ Xác định tính trạng trội, lặn và viết sơ đồ lai. 
 b/ Làm thế nào để biết được quả trịn ở F1 cĩ thuần chủng hay khơng thuần chủng? 
Viết sơ đồ lai. 
Câu 2: (3.0 điểm) 
2.1: Nêu điểm khác nhau cơ bản của quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử 
cái ở động vật. 
2.2: Trình bày cấu tạo hố học của phân tử ADN. 
Câu 3: (2.0 điểm) 
3.1: Đột biến gen là gì? Nêu các dạng đột biến gen? 
3.2: Cho các ví dụ sau: 
a/ Cây rau mác các lá mọc trên cạn cĩ hình mũi mác, các lá mọc trên bề mặt nước 
cĩ hình trịn, các lá mọc trong nước cĩ hình bản dài. 
b/ Ở cây hoa giấy, cĩ cành hoa màu trắng xen lẫn với các cành cĩ hoa màu đỏ. 
c/ Cây cĩ kiểu gen BB trồng ở nhiệt độ 300C cho hoa màu đỏ, trồng ở nhiệt độ 
20
0C cho hoa màu trắng. 
d/ Ở lúa Đại mạch lặp đoạn làm tăng hoạt tính enzim amilaza cĩ ý nghĩa trong 
sản xuất rượu bia. 
Hãy xác định ví dụ nào là thường biến, ví dụ nào là đột biến. 
Câu 4: (2.0 điểm) 
4.1: Trong thực tiễn sản xuất, cần phải làm gì để tránh sự canh tranh gay gắt giữa 
các cá thể sinh vật, làm giảm năng suất vật nuơi, cây trồng. 
4.2: Em hãy dự đốn khi mật độ cá thể trong quần thể tăng quá cao dẫn đến điều gì 
sẽ xảy ra? 
.Hết. 
 Ghi chú: Giám thị coi thi khơng giải thích gì thêm. 
Họ tên thí sinh: Số báo danh:. 
Chữ kí giám thị 1: Chữ ký giám thị 2:. 
 2 
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 NĂM HỌC 2013 - 2014 
 LONG AN MƠN THI: SINH HỌC (CƠNG LẬP) 
 ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi: 25/6/2013 
 H ỚNG N CH M 
Câu 1: (3.0 điểm) 
1.1: Ở đậu Hà lan Menđen đem lai 2 cặp tính trạng tương phản vàng trơn với 
xanh nhăn được F1 tồn vàng trơn. Sau đĩ ơng cho F1 tự thụ phấn kết quả thu được như 
sau: 9 vàng trơn : 3 vàng nhăn : 3 xanh trơn : 1 xanh nhăn. Từ đĩ Menđen đã giải thích 
sự phân li độc lập của các cặp tính trạng bằng quy luật phân li độc lập. Vậy nội dung 
của quy luật phân li độc lập là gì? 
T m t t i i iểm 
“Các cặp nhân tố di truyền đã phân ly độc lập trong quá trình phát sinh 
giao tử”. 
(1.0 điểm) 
1.2: Ở một lồi thực vật người ta quan tâm tới tính trạng hình dạng quả. Khi thực 
hiện giao phấn giữa hai cây với nhau F1 thu được 416 quả trịn và 140 quả bầu. 
 a/ Xác định tính trạng trội, lặn và viết sơ đồ lai. 
 b/ Làm thế nào để biết được quả trịn ở F1 cĩ thuần chủng hay khơng thuần chủng? 
Viết sơ đồ lai. 
T m t t i i Kết iểm 
a/ Xác định tính trạng trội lặn: 
Theo đề kết quả F1 thu được t lệ 
 Đây là t lệ của quy luật (định luật) di truyền phân 
tính của Menđen. Nên quả trịn là trội so với quả bầu. 
Vậy cả bố và m đem lai cĩ kiểu gen dị hợp tử. 
Quy ước: Gen A: quy định tính trạng quả trịn. 
 Gen a: quy định tính trạng quả bầu. 
Sơ đồ lai : 
P : quả trịn (Aa) x quả trịn (Aa) 
GP : A, a A, a 
F1 : AA : Aa : Aa : aa 
Kiểu gen: 1 AA : 2 Aa : 1aa 
Kiểu hình: 3 quả trịn : 1 quả bầu 
Quả trịn là 
trội so với 
quả bầu. 
Viết đúng. 
P đến KG, 
KH. 
(0.25 điểm) 
(0.5 điểm) 
b/ Cho cây quả trịn ở F1 lai phân tích t c là lai quả trịn 
(AA, Aa ) với quả bầu (aa). 
- Nếu kết quả thu được tồn quả trịn thì quả trịn đem lai 
cĩ kiểu gen đồng hợp AA. 
Lai phân 
tích. 
Đồng hợp 
AA. 
(0.25 điểm) 
(0.25 điểm) 
416 quả trịn 3 
 ≈ 
140 quả bầu 1 
 3 
Sơ đồ minh họa: F1: AA (quả trịn) x aa (quả bầu) 
 GF1: A a 
 FB: Aa 
 Kết quả FB: Kiểu gen: 100% Aa 
 Kiểu hình: 100 % quả trịn 
- Nếu kết quả lai thu được 1 quả trịn : 1 quả bầu thì quả 
trịn đem lai cĩ kiểu gen ở thể dị hợp Aa. 
Sơ đồ minh hoạ: F1: (quả trịn) Aa x aa (quả bầu) 
 GF1: A , a a 
 FB: Aa : aa 
 Kết quả FB: Kiểu gen: 1 Aa : 1 aa 
 Kiểu hình: 1 quả trịn : 1 quả bầu 
Sơ đồ minh 
họa viết 
đúng. 
(Nếu học 
sinh ghi FB 
bằng F2 vẫn 
tính điểm) 
Dị hợp Aa. 
Sơ đồ minh 
họa viết 
đúng. 
(Nếu học 
sinh ghi FB 
bằng F2 vẫn 
tính điểm) 
(0.25 điểm) 
(0.25 điểm) 
(0.25 điểm) 
Câu 2: (3.0 điểm) 
2.1: Nêu điểm khác nhau cơ bản của quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử 
cái ở động vật. 
T m t t i i 
Phát sinh giao tử cái Phát sinh giao tử đực 
- Nỗn bào bậc 1 qua giảm phân I cho thể 
cực th nhất cĩ kích thước bé và nỗn bào 
bậc 2 cĩ kích thước lớn. (0.25 điểm) 
- Nỗn bào bậc 2 qua giảm phân II cho thể 
cực th 2 cĩ kích thước bé và 1 tế bào 
tr ng cĩ kích thước lớn. (0.25 điểm) 
 Từ mỗi nỗn bào bậc 1 qua giảm phân 
cho 3 thể cực và 1 tế bào tr ng. (0.5 điểm) 
- Tinh bào bậc 1 qua giảm phân I cho 2 
tinh bào bậc 2 cĩ kích thước bằng nhau. 
(0.25 điểm) 
- Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân II cho 
2 tinh tử cĩ kích thước bằng nhau. Các tinh 
tử phát triển thành tinh trùng. (0.25 điểm) 
 Từ mỗi tinh bào bậc 1 qua giảm phân 
cho 4 tinh trùng. (0.5 điểm) 
2.2: Trình bày cấu tạo hố học của phân tử ADN. 
Kết iểm 
- ADN là một loại axit nucleic được cấu tạo từ các nguyên tố: C, H, O, N, P. 
- ADN là đại phân tử cĩ kích thước và khối lượng lớn. 
- Cấu tạo theo nguyên tắc đa phân gồm nhiều đơn phân. 
- Đơn phân là nuclêơtit gồm 4 loại A, T, G, X. 
0.25 điểm 
0.25 điểm 
0.25 điểm 
0.25 điểm 
Câu 3: (2.0 điểm) 
3.1: Đột biến gen là gì? Nêu các dạng đột biến gen? 
Tĩm t t c i i Kết iểm 
- Đột biến gen: là những biến đổi trong cấu trúc của gen 
liên quan tới 1 hoặc 1 số cặp nucleotit. 
- Các dạng đột biến gen: mất 1 hoặc 1 số cặp nucleotit, 
thêm 1 hoặc 1 số cặp nucleotit, t ay t ế cặp nucleotit 
này bằng cặp nucleotit khác. 
Mất, thêm, thay 
thế. 
0.5 điểm 
0.5 điểm 
 4 
3.2: Cho các ví dụ sau: 
a/ Cây rau mác các lá mọc trên cạn cĩ hình mũi mác, các lá mọc trên bề mặt nước 
cĩ hình trịn, các lá mọc trong nước cĩ hình bản dài. 
b/ Ở cây hoa giấy, cĩ cành hoa màu trắng xen lẫn với các cành cĩ hoa màu đỏ. 
c/ Cây cĩ kiểu gen BB trồng ở nhiệt độ 300C cho hoa màu đỏ, trồng ở nhiệt độ 
20
0C cho hoa màu trắng. 
d/ Ở lúa Đại mạch lặp đoạn làm tăng hoạt tính enzim amilaza cĩ ý nghĩa trong 
sản xuất rượu bia. 
Hãy xác định ví dụ nào là thường biến, ví dụ nào là đột biến. 
 T m t t i i Kết iểm 
a/ Cây rau mác các lá mọc trên cạn cĩ 
hình mũi mác, các lá mọc trên bề mặt nước cĩ 
hình trịn, các lá mọc trong nước cĩ hình bản 
dài. (Thường biến) 
b/ Ở cây hoa giấy, cĩ cành hoa màu 
trắng xen lẫn với các cành cĩ hoa màu đỏ. 
(Đột biến) 
c/ Cây cĩ kiểu gen BB trồng ở nhiệt độ 
30
0C cho hoa màu đỏ, trồng ở nhiệt độ 200C 
cho hoa màu trắng. (Thường biến) 
d/ Ở lúa Đại mạch lặp đoạn làm tăng 
hoạt tính enzim amilaza cĩ ý nghĩa trong sản 
xuất rượu bia. (Đột biến) 
Thường biến: a. 
c. 
Đột biến: b. 
d. 
0.25 điểm 
0.25 điểm 
0.25 điểm 
0.25 điểm 
Câu 4: (2.0 điểm) 
4.1: Trong thực tiễn sản xuất, cần phải làm gì để tránh sự canh tranh gay gắt giữa 
các cá thể sinh vật, làm giảm năng suất vật nuơi, cây trồng. 
T m t t i i iểm 
- Cần nuơi, trồng với mật độ hợp lí. 
- T a thưa (thực vật) hoặc tách đàn (động vật) khi cần thiết. 
- Cung cấp th c ăn đầy đủ. 
- Vệ sinh mơi trường. 
0.25 điểm 
0.25 điểm 
0.25 điểm 
0.25 điểm 
4.2: Em hãy dự đốn khi mật độ cá thể trong quần thể tăng quá cao dẫn đến điều gì 
sẽ xảy ra? 
T m t t i i iểm 
Khi mật độ cá thể tăng quá cao sẽ dẫn tới: 
+ Thiếu th c ăn. 
+ Nơi ở chật h p. 
+ Phát sinh nhiều bệnh tật. 
+ Nhiều cá thể sẽ bị chết. 
( Lưu ý: học sinh nêu được 4 ý đúng ngồi 4 gợi ý nêu trên vẫn đạt 
0.25 điểm mỗi ý). 
0.25 điểm 
0.25 điểm 
0.25 điểm 
0.25 điểm 
.Hết. 

File đính kèm:

  • pdfLONG AN 2013 DE SINH VAO 10.pdf
Đề thi liên quan