Đề thi tuyển sinh lớp 10 – năm học 2002 – 2003 môn: Hóa học

pdf2 trang | Chia sẻ: huu1989 | Lượt xem: 1396 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tuyển sinh lớp 10 – năm học 2002 – 2003 môn: Hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đại Học Quốc Gia Thành Phố Hồ Chí Minh 
Trường Phổ Thông Năng Khiếu 
***** 
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 – Năm học 2002 – 2003 
Môn: HÓA HỌC (150 phút) 
Câu 1: Một hợp kim (X) gồm kim loại (M) có lẫn 3 tạp chất (A), (B), (D) với (A) là phi kim, 
(B) và (D) là kim loại. 
Khi cho (X) vào dung dịch HCl dư thì chỉ có (M) và (B) tan cho ra dung dịch (E) có màu 
xanh nhạt. Thêm NaOH dư vào dung dịch (E) thu được kết tủa màu xanh nhạt hóa nâu 
ngoài không khí và dung dịch (F). Lại thêm từ từ dung dịch HCl vào dung dịch (F), lúc 
đầu thấy có kết tủa trắng đục, kết tủa này tan khi thêm dư dung dịch HCl. 
Khi cho (X) vào HNO3 đặc nóng dư thì (X) phản ứng hoàn toàn tạo thành dung dịch (G) 
màu xanh và hỗn hợp 3 khí (I), (J), (K). Cho hỗn hợp 3 khí này qua dung dịch Ca(OH)2 dư 
thì (I), (J) bị giữ lại và tạo thành kết tủa trắng (L). Khí (K) còn lại gần như trơ ở nhiệt độ 
thường. 
Xác định các chất (M), (A), (B), (D), (I), (J), (K), (L) và viết tất cả các phương trình phản ứng 
biểu diễn các phản ứng đã mô tả ở trên. Biết rằng (M), (B), (D) và (A) là các kim loại và phi 
kim thông dụng, trong đó (B) là kim loại nhẹ, dẫn nhiệt tốt, dùng làm ấm nấu nước, xoong, 
chảo, (I) là khí có màu nâu, (J) là khí không màu, không mùi. 
Câu 2: Một dung dịch (A) chứa H2SO4 và HCl ở cùng nồng độ mol. 
a) Xác định nồng độ mol của mỗi axit biết rằng để trung hòa 100ml dung dịch (A) cần 20ml 
dung dịch NaOH 10% có khối lượng riêng d = 1,2gam/ml. 
b) Làm 2 thí nghiệm với hỗn hợp (X) gồm Fe và Zn. 
Thí nghiệm 1: Cho m gam (X) tác dụng với 100ml dung dịch (A) thu được 672ml khí H2 
(đktc) 
Thí nghiệm 2: Cũng cho m gam (X) tác dụng với 200ml dung dịch (A) thu được 1120ml 
khí H2 (đktc). 
Chứng tỏ rằng trong thí nghiệm 1 axit hết và (X) chưa tan hết, còn trong thí nghiệm 2 axit 
dư và (X) tan hết. 
Khối lượng m của (X) dùng trong các thí nghiệm đó nằm giữa 2 giới hạn nào? 
c) Cho m = 3,07 gam. Biết cả hai kim loại đều tan hết trong dung dịch axit (A), dùng dữ liệu 
câu b, hãy tính khối lượng mỗi kim loại trong 3,07 gam (X). 
Cho: Zn = 65 Fe = 56 Na = 23 O = 16 H = 1 
Câu 3: Hãy biểu diễn công thức cấu tạo của các đồng phân của C8H10, biết rằng các đồng 
phân này đều có chứa nhân benzen. 
Câu 4: Trong công thức cấu tạo của ankan mạch nhánh chứa các nguyên tử cacbon khác 
nhau và được đánh số theo bậc như sau: 
- Cacbon bậc 1 là nguyên tử cacbon liên kết với 3 nguyên tử hydro 
- Cacbon bậc 2 là nguyên tử cacbon liên kết với 2 nguyên tử hydro 
- Cacbon bậc 3 là nguyên tử cacbon liên kết với 1 nguyên tử hydro 
- Cacbon bậc 4 là nguyên tử cacbon không liên kết với nguyên tử hydro nào. 
Ví dụ một ankan mạch nhánh sau: 
Chứa 3 nguyên tử cacbon bậc 1 và 1 nguyên tử cacbon bậc 3. 
Dựa vào dữ kiện cho trên, các em hãy biểu diễn công thức cấu tạo của các ankan 
thỏa các điều kiện như sau: 
a) Chứa 3 nguyên tử cacbon bậc 1 , một nguyên tử cacbon bậc 2 và một nguyên tử cacbon 
bậc 3. 
b) Có số cacbon ít nhất và chỉ chứa các nguyên tử cacbon bậc 1 và bậc 4. 
c) Có 6 nguyên tử cacbon, trong đó chỉ là các nguyên tử cacbon bậc 1 và bậc 3. 
Câu 5: Nhiệt lượng phóng thích khi đốt cháy hoàn toàn một mol ankan được gọi là nhiệt đốt 
cháy và được kí hiệu là ∆H (đơn vị Kcal/mol). Nhiệt đốt cháy của một số ankan mạch thẳng 
được trình bày trong bảng sau: 
Số cacbon Tên của ankan Công thức ∆H (Kcal/mol) 
6 Hexan CH3(CH2)4CH3 995,0 
7 Heptan CH3(CH2)5CH3 1151,3 
8 Octan CH3(CH2)6CH3 1307,5 
9 Nonan CH3(CH2)7CH3 1463,9 
10 Decan CH3(CH2)8CH3 1620,1 
11 Undecan CH3(CH2)9CH3 1776,1 
12 Dodecan CH3(CH2)10CH3 1932,7 
16 Hexadecan CH3(CH2)14CH3 2557,6 
a) Hãy xác định khoảng sai biệt nhiệt đốt cháy giữa 2 ankan hơn kém nhau mộât nhóm 
metylen (-CH2-). 
b) Hãy tính nhiệt đốt cháy của isocan, là một ankan mạch thẳng chứa 20 nguyên tử 
cacbon 
HẾT 
Lưu ý: Thí sinh không dùng bảng phân loại tuần hoàn. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm 
CH3
CH3CH3 C 
H 

File đính kèm:

  • pdfhoank0203.pdf