Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT chuyên - Môn: Sinh vật

doc7 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 590 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT chuyên - Môn: Sinh vật, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở giáo dục và đào tạo
--------------------------
 Đề chính thứC . 
Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT Chuyên
Môn: Sinh học
Thời gian: 150 phút (không kể giao đề)
Ngày thi: 
----------------------------------------------
A. phần trắc nghiệm khách quan (5,0 điểm)
I. Hãy chọn câu trả lời đúng vào tờ bài làm của mình.
	Câu 1: Các hoạt động xảy ra trong giảm phân mà không xảy ra trong nguyên phân:
	A. Nhiễm sắc thể (NST) phân li về 2 cực của tế bào;
	B. NST xếp trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào;
	C. Phân đôi NST, NST kép phân li về 2 cực của tế bào;
	D. Tiếp hợp NST, NST kép phân li về 2 cực của tế bào.
	Câu 2. Tại sao biến dị tổ hợp chỉ xảy ra trong sinh sản hữu tính?
	A. Vì thông qua giảm phân (phân li độc lập, tổ hợp tự do của các cặp gen tương ứng) 
 đã tạo ra sự đa dạng của các giao tử;
	B. Vì trong thụ tinh, các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên đã tạo ra nhiều 
 tổ hợp gen;
	C. Vì trong quá trình giảm phân đã có những biến đổi của các gen;
	D. Cả A và B đúng.
	Câu 3. Theo nguyên tắc bổ sung trong phân tử ADN thì về mặt số lượng đơn phân những trường hợp nào sau đây là đúng:
	A. A + T = G + X;	C. A + T + G = A + X + G;
B. A = T; G = X;	D. A + X + T = G + X + T.
	Câu 4. Một đoạn phân tử ADN có 60 chu kỳ xoắn. Số nuclêôtit trên đoạn ADN đó là:
	A. 6000 nuclêôtit;	C. 1.200 nuclêôtit;
	B. 600 nuclêôtit;	D. 1.200 cặp nuclêôtit.
	Câu 5. Prôtêin thực hiện được chức năng của mình chủ yếu ở những bậc cấu trúc nào sau đây?
	A. Cấu trúc bậc 1;	C. Cấu trúc bậc 2 và bậc 3;
	B. Cấu trúc bậc 1 và bậc 2;	D. Cấu trúc bậc 3 và bậc 4.
	Câu 6. Quá trình tổng hợp ARN diễn ra:
	A. Trong nhân tế bào, trên 2 mạch của gen;
	B. Trong nhân tế bào đối với mARN, ngoài nhân tế bào đối với tARN và rARN;
	C. Theo nguyên tắc bổ sung trên hai mạch của gen;
	D. Theo nguyên tắc bổ sung trên mạch khuôn của gen.
	Câu 7. Cơ chế hình thành thể đa bội là:
	A.Tất cả các cặp NST không phân ly;	B. Rối loạn phân li của vài cặp NST;
	C. Rối loạn trong quá trình nhân đôi của ADN;	D. Rối loạn phân ly của một cặp NST.
	Câu 8. Bệnh nào sau đây ở người là do đột biến cấu trúc NST:
	A. Bệnh Tơcnơ;	C. Bệnh ung thư máu;
	B. Bệnh máu khó đông;	D. Bệnh Đao.
	Câu 9. Trường hợp nào sau đây thuộc thể đa bội:
	A. 2n + 1;	C. 2n - 1;	B. 2n + 2;	D. Bộ NST tăng lên gấp bội.
	Câu 10. Các bệnh nào sau đây di truyền liên kết với giới tính:
	A. Bệnh Đao, ung thư máu;	 C. Bệnh mù màu đỏ và màu lục, bệnh máu khó đông;
	B. Bệnh bạch tạng;	 D. Bệnh máu khó đông, bệnh Đao.
	Câu 11. Sự kiện quan trọng nhất trong thụ tinh là:
	A. Sự kết hợp 1 giao tử đực với 1 giao tử cái;
	B. Sự kết hợp nhân của 2 giao tử đơn bội;
	C. Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và cái;
	D. Sự tạo thành hợp tử.
	Câu 12. Gen A bị đột biến thành gen a. Gen a dài hơn gen A 3,4A0. Đây là đột biến dạng:
	A. Mất cặp nuclêôtit;	C. Thay cặp nuclêôtit;
	B. Thêm cặp nuclêôtit;	D. Cả B và C đúng.
	Câu 13. Bệnh Đao là:
	A. Đột biến thể dị bội 2n-1;	C. Đột biến thể dị bội 2n-2;
	B. Đột biến thể dị bội 2n+1;	D. Đột biến thể đa bội.
	Câu 14. Ưu thế lai biểu hiện rõ nhất trong trường hợp:
	A. Lai khác thứ;	C. Lai khác dòng;
	B. Lai giữa các cá thể có cùng chung dòng họ;	D. Lai khác loài.
	Câu 15: Quần xã sinh vật nào trong các hệ sinh thái sau được coi là ổn định nhất?
	A. Một cái hồ;	C. Một đồng cỏ;	
	B. Một khu rừng;	D. Một đầm lầy.
	II. Hãy tìm các cụm từ phù hợp điền vào chỗ trống thay cho các số (1), (2), (3)vào tờ bài làm để hoàn thiện các câu sau:
	Câu 16. Trội không hoàn toàn là hiện tượng(1)trong đó kiểu hình của cơ thể lai F1 biểu hiện(2)trung gian giữa bố và mẹ, còn F2 có(3)kiểu hình là 1 trội : 2 trung gian : 1 lặn.
	Câu 17. Chính sự phân li(1)của các cặp tính trạng đã đưa đến sự(2)lại các(3)của P làm xuất hiện các(4)khác P được gọi là biến dị tổ hợp.
	Câu 18. Bản chất của gen(1)mỗi gen có cấu trúc là(2)phân tử ADN, lưu giữ(3)qui định cấu trúc của(4)prôtêin.
	Câu 19. Các đột biến NST và(1)gen gây ra các bệnh di truyền (2)và các dị tật(3)ở người. Người ta có thể nhận biết các bệnh nhân Đao, Tơcnơ qua(4).
	Câu 20. Hậu quả của ô nhiễm môi trường là làm ảnh hưởng tới(1)và gây ra(2)cho con người và sinh vật.
	Trách nhiệm của(3)chúng ta là phải(4)để chống ô nhiễm, góp phần bảo vệ(5)của chính mình và cho các thế hệ mai sau.
	B. phần tự luận (5,0 điểm)
Câu I: (1,0 điểm) Thế nào là di truyền liên kết? Hiện tượng này đã bổ sung cho qui luật phân li độc lập của Menđen như thế nào?
Câu II: (1,0 điểm) Bộ nhiễm sắc thể của một loài sinh vật 2n = 24.
	1) Có bao nhiêu nhiễm sắc thể (NST) được dự đoán ở thể tam bội, thể tứ bội?
	2) Cơ chế hình thành các dạng đa bội thể trên?
Câu III: (1,0 điểm) Một đoạn ADN gồm 20 cặp nuclêôtit. Giả sử có 1 đột biến: thêm 1 cặp A-T vào đoạn ADN nêu trên.
	1) Tính chiều dài đoạn ADN bị đột biến.
	2) Biểu thức A + G = T + X còn đúng hay không đối với đoạn ADN bị đột biến? Vì sao?
Câu IV: (1,5 điểm)
	1) Nêu sự khác nhau giữa nhiễm sắc thể kép và cặp nhiễm sắc thể tương đồng.
	2) Nêu những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa nguyên phân và giảm phân.
Câu V: ( 0,5 điểm)	Cho các chuỗi thức ăn sau:
	1) 	Cỏ đ Dê đ Hổ đ VSV
	2) 	Cỏ đ Thỏ đ Hổ đ VSV
	3) 	Cỏ đ Thỏ đ Mèo rừng đ VSV
	4) 	Cỏ đ Thỏ đ Cáo đ VSV
	5) 	Cỏ đ Thỏ đ Cáo đ Hổ đ VSV
	6) 	Cỏ đ Gà đ Cáo đ VSV
	7) 	Cỏ đ Gà đ Mèo rừng đ VSV
	Từ các chuỗi thức ăn trên, hãy xây dựng một lưới thức ăn theo sơ đồ sau:
	 (2) 	 (5)
 (3)	 (6)	VSV
(7)
 ---------------Hết---------------
Họ tên thí sinh:..
Số báo danh:..Phòng thi số:
Chữ ký của cán bộ coi thi số 1
Sở gd & đt
Đề chính thức
Hướng dẫn chấm 
đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên
 Năm học Môn: Sinh học 
A. Phần trắc nghiệm khách quan(5,0 điểm)
I. Câu trả lời đúng:
Câu
A
B
C
D
Câu
A
B
C
D
Câu 1
X
Câu 8
X
Câu 2
X
Câu 9
X
Câu 3
X
Câu 10
X
Câu 4
X
Câu 11
X
Câu 5
X
Câu 12
X
Câu 6
X
Câu 13
X
Câu 7
X
Câu 14
X
Câu 15
X
	Cách cho điểm: Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
II. Các cụm từ phù hợp:
 Cụm từ
Câu
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
Câu 16
di truyền
tính trạng
tỉ lệ
Câu 17
độc lập
tổ hợp
tính trạng
kiểu hình
Câu 18
ADN
một đoạn mạch
thông tin
một loại
Câu 19
đột biến
nguy hiểm
bẩm sinh
hình thái
Câu 20
sức khoẻ
nhiều bệnh
mỗi người
hành động
môi trường sống
Cách cho điểm: - Cộng tổng tất cả các cụm từ đúng của 5 câu (16,17,18,19,20) lại;
 - Cứ đúng 4 cụm từ được 0,25 điểm. Số dư còn lại, nếu dư 2 cụm từ trở lên được 0,25 điểm, còn dư 1 cụm từ thì không cho điểm.
B. Phần tự luận (5,0 điểm)
Câu I (1,0 điểm ).	
Khái niệm: DTLK là hiện tượng một nhóm tính trạng được DT cùng nhau, được qui định bởi các gen trên 1 NST cùng phân li trong quá trình phân bào. 0,25điểm
Hiện tượng DTLK đã bổ sung:
- Trong TB số lượng gen lớn hơn số lượng NST rất nhiều, nên 1 NST phải mang nhiều gen.Các gen phân bố theo chiều dài của NST và tạo thành nhóm gen LK. 0,25điểm
- Số nhóm LK ở mỗi loài thường ứng với số NST trong bộ đơn bội (n) của loài.
Ví dụ ở ruồi giấm có 4 nhóm LK ứng với n = 4. 0,25điểm
- Sự PLĐL chỉ đúng trong trường hợp các cặp gen qui định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST khác nhau. Sự DTLK phổ biến hơn sự di truyền PLĐL. 0,25điểm 
Câu II (1,0 điểm)
	1) Số NST được dự đoán ở thể tam bội, tứ bội:
	Một loài có có 2n = 24 đ n = 12
	Thể tam bội: 3n = 3 X 12 = 36
Thể tứ bội: 4n = 4 X 12 = 48. 0,25điểm
2) Cơ chế hình thành:
- Thể tam bội: được hình thành do sự kết hợp của giao tử 2n với giao tử n bình thường trong thụ tinh (2n + n =3n). 0,25điểm
- Thể tứ bội được hình thành bằng 2 cơ chế:
+ Nguyên phân: các NST đã tự nhân đôi nhưng không xảy ra sự phân bào. Kết quả làm cho số lượng NST trong TB tăng lên gấp đôi (2n đ 4n). 0,25điểm
- Giảm phân và thụ tinh: trong quá trình hình thành giao tử, sự không phân li của tất cả các cặp NST tương đồng sẽ tạo nên giao tử 2n. Trong thụ tinh, giao tử 2n kết hợp với giao tử 2n tạo nên hợp tử 4n (2n + 2n = 4n). 0,25điểm
Câu III (1,0 điểm)
	1) Mỗi chu kì xoắn của phân tử ADN dài 34A0 gồm 10 cặp nuclêôtit đ mỗi cặp nuclêôtit có chiều dài là3,4A0. Vậy, đoạn ADN bị đột biến có chiều dài là:
 (2 x 34A0) + 3,4A0 = 71,4A0. 0,5điểm
	2) Biểu thức A + G = T + X còn đúng với đoạn ADN bị đột biến, vì theo nguyên tắc bổ sung: A = T và G = X. 0,5điểm
Câu IV (1,5điểm)
	1) Sự khác nhau giữa NST kép và cặp NST tương đồng:
	- NST kép: Là NST được tạo ra từ sự nhân đôi NST gồm 2 crômatit giống hệt nhau ở tâm đồng. 2 crômatit hoạt động như 1 thể thống nhất và mang tính chất 1 nguồn gốc hoặc có nguồn gốc từ bố hoặc có ngưồn gốc từ mẹ. 0,25điểm
	- Cặp NST tương đồng: Là cặp gồm 2 NST độc lập giống nhau về hình dạng và kích thước. 2 NST của cặp tương đồng hoạt động độc lập với nhau và mang tính chất 2 nguồn gốc, một chiíec có nguồn gốc từ bố, 1 chiếc có ngườn gốc từ mẹ. 0,25điểm
	2) Những điểm giống và khác nhau
* Giống nhau: Đều là hình thức phân bào có thoi phân bào. 0,25điểm
* Khác nhau:
- Nguyên phân là hình thức phân bào của TB sinh dưỡng, còn giảm phân là hình thức phân bào của TB sinh dục. 0,25điểm
- Nguyên phân gồm 1 lần phân bào, giảm phân gồm 2 lần phân bào. 0,25điểm
- Kết quả: ở nguyên phân 2 TB con được sinh ra từ TB sinh dưỡng của cơ thể mẹ và giữ nguyên bộ NST như TB mẹ, còn ở giảm phân từ 1 TB mẹ ban đầu tạo 4 TB con với bộ NST giảm đi 1 nửa. Các TB con này là cơ sở để hình thành giao tử. 0,25điểm
Câu V (0,5 điểm)
	(1). Cỏ;	(2). Dê;	(3). Thỏ;	(4). Gà;
(5). Hổ;	(6). Cáo;	(7). Mèo rừng.
Sở gd & đt
Đề dự bị
Hướng dẫn chấm 
đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên
 Năm học Môn: Sinh học 
A. Phần trắc nghiệm khách quan (4,0 điểm)
I. Câu trả lời đúng:
Câu
A
B
C
D
Câu
A
B
C
D
Câu 1
X
Câu 7
X
Câu 2
X
Câu 8
X
Câu 3
X
Câu 9
X
Câu 4
X
Câu 10
X
Câu 5
X
Câu 11
X
Câu 6
X
	Cách cho điểm: Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
II. Các cụm từ phù hợp:
 Cụm từ
Câu
(1)
(2)
(3)
(4)
Câu 12
Nhân
Axit amin
Sắp xếp
Mật thiết
Câu 13
Lớn nhất
Thảm thực vật
Hậu quả xấu
Thoái hoá đất
Câu 14
Giới tính
Cặp NST
Giao tử
Câu 15
Bền vững
Qui định
1 NST 
Tính trạng tốt
Cách cho điểm: - Cộng tổng tất cả các cụm từ đúng của 4 câu (12,13,14,15) lại;
 - Cứ đúng 4 cụm từ được 0,25 điểm. Số dư còn lại, nếu dư 2 cụm từ trở lên được 0,25 điểm, còn dư 1 cụm từ thì không cho điểm.
B. Phần tự luận (6,0 điểm)
Câu I (2,0 điểm ).	
	* ADN có cấu tạo rất đa dạng và đặc thù:
	- ADN của mỗi loài được đặc thù bởi TP, SL và trình tự sắp xếp của các loại nuclêôtit. 
	- Cách sắp xếp khác nhau của 4 loại nuclêôtit tạo nên tính đa dạng của ADN. 0,5điểm 
	- Tính đa dạng, đặc thù của ADN được chi phối chủ yếu do ADN cấu trúc theo nguyên tắc đa phân với 4 loại đơn phân (A,T,G,X). Tính đa dạng nàylà cơ sở phân tử cho tính đa dạng và đặc thù của các loàI sinh vật. 0,5điểm
	* Hệ quả của nguyên tắc bổ sung được thể hiện:
	- Tính bổ sung của 2 mạch: khi biết trình tự sắp xếp của các loại nuclêôtit trong mạch đơn này có thể suy ra trình tựkia. 0,5điểm
	- Về mặt số lượng và tỉ lệ các loại đơn phân trong ADN:
	A = T; G = X	đ A + G = T + X.
	Tỉ số A + T / G + X trong ADN khác nhau thì các ADN khác nhau và đặc trưng cho từng loài. 0,5điểm 
Câu II (1,0 điểm)
	1) Khái niệm quần thể: 0,25điểm
2) Mật độ các cá thể trong QT không cố định mà thay đổi theo mùa, theo năm và phụ thuộc vào chu kì sống của SV. Cơ chế điều hoà mật độ QT trong trường hợp mật độ xuống thấp hoặc tăng cao duy trì trạnh thái cân bằng của QT. 0,25điểm
- Khi mật độ cá thể quá cao, đks giảm, trong QT xuất hiện những dấu hiệu làm giảm số lượng cá thể như: hiện tượng di cư của của một bộ phận cá thể trong QT, giảm khả năng sinh sản và mắn đẻ của các cá thể cái, giảm sức sống sót của những cá thể non và già. 
 0,25điểm
- Khi mật độ cá thể giảm tới mức thấp nhất định, QT có cơ chế điều chỉnh số lượng theo hướng ngược lại, khả năng sinh sản và sống sót của các cá thể trong QT tăng cao hơn. 
 0,25điểm
Câu III (1,5 điểm).
1)Trình tự các cặp nuclêôtit trên đoạn gen:
Prôtêin:	Triptôphan-Mêtiônin - Lơ xin - Sêrin - Lơ xin
m ARN:	 UGG - AUG - UGG - AGU - UGG
Gen: AXX - TAX - AAT - TXA - AAT
 TGG - ATG - TTG - AGT - TTG
Vị trí: 123 456 789 101112 131415 0,5điểm
2) Nếu xảy ra đột biến mất 3 cặp nuclêôtit số 7,8,9 trong gen thì mARN mất UUA và prôtêin mất Lơxin. 0,5điểm
3) Nếu trong đoạn gen xảy ra đột biến ở vị trí số 5, cặp A-T thay bằng cặp G-X thì hậu quả là trên mARN bộ ba AUG đợc thay bẫng AXG và trên prôtêin, mêtiônin đợc thay bằng Trêônin. 0,5điể
Câu IV (1,5 điểm ).
	1) Mỗi chu kì xoắn của phân tử ADN dài 34A0 gồm 10 cặp nuclêôtit đ mỗi cặp nuclêôtit có chiều dài là3,4A0. Vậy, đoạn ADN bị đột biến có chiều dài là:
 (2 x 34A0) + 3,4A0 = 71,4A0. 0,75điểm
	2) Biểu thức A + G = T + X còn đúng với đoạn ADN bị đột biến, vì theo nguyên tắc bổ sung: A = T và G = X. 0,75điểm

File đính kèm:

  • docDe dap an thi HSG sinh 9 10.doc
Đề thi liên quan