Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT chuyên năm học 2009-2010 môn: Hóa Học

doc4 trang | Chia sẻ: baobao21 | Lượt xem: 3146 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT chuyên năm học 2009-2010 môn: Hóa Học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
 TỈNH NINH BÌNH NĂM HỌC 2009-2010
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
 Môn: Hóa học
 Thời gian làm bài 120 phút (không kể thời gian giao đề)
 Đề thi gồm 4 câu trong 01 trang
Câu 1 (2,5 điểm):
1. Chỉ được dùng một kim loại duy nhất (các dụng cụ cần thiết coi như có đủ), hãy phân biệt các dung dịch đựng trong các lọ mất nhãn sau: , , , .
2. Cho một luồng khí (dư) lần lượt đi qua 5 ống mắc nối tiếp đựng các oxit được nung nóng (như hình vẽ):
 (1) (2) (3) (4) (5)
 Hãy xác định các chất trong từng ống sau thí nghiệm và viết các phương trình hóa học xảy ra.
Câu 2 (2,5 điểm): 
 1. Từ tinh bột và các chất vô cơ cần thiết, hãy viết các phương trình hóa học điều chế: Rượu etylic, polietilen, axit axetic, etyl axetat, metyl clorua, poli(vinyl clorua).
 2. Một học sinh yêu thích môn hóa học, trong chuyến về thăm khu du lịch Tam Cốc-Bích Động (Ninh Bình) có mang về một lọ nước (nước nhỏ từ nhũ đá trên trần động xuống). Học sinh đó đã chia lọ nước làm 3 phần và làm các thí nghiệm sau:
 - Phần 1: Đun sôi
 - Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch 
 - Phần 3: Cho tác dụng với dung dịch 
Hãy nêu hiện tượng và viết các phương trình hóa học có thể xảy ra.
Câu 3 (2,5 điểm):
 Hỗn hợp Z gồm một hiđrocacbon A và oxi (lượng oxi trong Z gấp đôi lượng oxi cần thiết để đốt cháy hết A). Bật tia lửa điện để đốt cháy hỗn hợp Z, đến khi kết thúc phản ứng thì thể tích khí và hơi sau khi đốt không đổi so với ban đầu. Nếu cho ngưng tụ hơi nước của hỗn hợp sau khi đốt thì thể tích giảm đi 40% (biết rằng các thể tích khí và hơi đều đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất).
1. Xác định công thức phân tử của A.
2. Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít khí A (đo ở đktc) rồi cho toàn bộ sản phẩm vào dung dịch chứa 22,2 gam thì khối lượng của dung dịch tăng hay giảm, bao nhiêu gam?
Câu 4 (2,5 điểm): 
Hỗn hợp gồm và . Dẫn khí qua 21,1 gam và nung nóng thu được hỗn hợp gồm 5 chất rắn và hỗn hợp khí . Dẫn qua dung dịch dư thấy có 5 gam kết tủa. tác dụng vừa đủ với 1 lít dung dịch 0,5M thu được dung dịch và có 2,24 lít khí thoát ra (đo ở đktc).
Tính % khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp .
 (Cho: ; ; ; ; ; )
HẾT
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HƯỚNG DẪN CHẤM
 TỈNH NINH BÌNH ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN
 NĂM HỌC 2009-2010
 Môn: Hóa học
 Hướng dẫn chấm gồm 03 trang
Câu
Nội dung
Điểm
 Câu 1
(2,5 điểm)
1.Chọn kim loại Ba để nhận biết. Lấy mẫu thử và cho từng mẩu Ba vào các mẫu thử:
+ Mẫu nào sủi bọt khí đồng thời tạo kết tủa trắng thì đó là do các phản ứng:
 Trắng
+ Mẫu nào sủi bọt khí đồng thời tạo kết tủa màu nâu đỏ là do các phản ứng:
 Nâu đỏ
+ Mẫu nào có sủi bọt khí và tạo kết tủa trắng keo, sau đó kết tủa tan đó là do các phản ứng:
+ Mẫu nào chỉ sủi bọt khí và không thấy có kết tủa đó là do phản ứng:
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
2. + Ống 1: Không có phản ứng nên sau thí nghiệm vẫn là 
+ Ống 2: Có phản ứng: 
Do dư nên sau thí nghiệm chất rắn trong ống 2 là 
+ Ống 3: Không có phản ứng nên sau thí nghiệm vẫn là 
+ Ống 4: Có các phản ứng:
(Hoặc )
Do dư nên sau thí nghiệm chất rắn trong ống 4 là Fe
+ Ống 5: Không có phản ứng nên sau thí nghiệm vẫn là 
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
 Câu 2
(2,5 điểm)
1. Các phản ứng hóa học điều chế:
+ Điều chế Rượu etylic:
+ Điều chế Polietilen:
 Polietilen
+ Điều chế Axit axetic:
+ Điều chế Etyl axetat:
+ Điều chế Metyl clorua:
+ Điều chế Poli(vinyl clorua):
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
2. Lọ nước bạn học sinh mang về là dung dịch chứa chủ yếu 
+ Phần 1: Đun sôi có cặn trắng và khí xuất hiện do phản ứng
+ Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch có khí thoát ra do phản ứng
+ Phần 3: Cho tác dụng với dung dịch có kết tủa trắng do phản ứng
0,25
0,25
0,25
0,25
 Câu 3
(2,5 điểm)
1. Đặt công thức của A là: (trong đó x và y chỉ nhận giá trị nguyên, dương) và thể tích của A đem đốt là a (lít), (a>o). Phản ứng đốt cháy A.
 (1)
 a a(x+y/4) ax ay/2 (lít)
Theo giả thiết lượng oxi đã dùng gấp đôi lượng cần thiết và đến khi kết thúc phản ứng thì thể tích khí và hơi sau khi đốt không đổi so với ban đầu nên ta có phương trình:
 (I)
Sau khi ngưng tụ hơi nước thì thể tích giảm 40% do vậy: 
Mặt khác theo (1) thì . Nên ta có phương trình: (II)
Thay (I) vào (II) ta có. Công thức phân tử của A là 
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
2. 
Các phản ứng có thể xảy ra:
 (2)
 0,4 0,4 0,8 (mol)
 (3)
 0,3 0,3 0,3 (mol)
 (4)
 0,1 0,1 0,1 (mol)
Theo (2) (mol). Xét tỷ lệ ta thấy . Do vậy xảy ra cả (3) và (4). Lượng sinh ra cực đại ở (3) sau đó hòa tan một phần theo (4). Theo(3) 
Số mol tham gia phản ứng ở (4) là: (0,4 - 0,3) = 0,1 (mol). Theo (4) . Vậy số mol không bị hòa tan sau phản ứng (4) là: . 
Ta có: 
Vậy khối lượng dung dịch tăng lên 12 gam.
0,25
0,25
0,25
0,25
 Câu 4
(2,5 điểm)
Gọi số mol của và trong lần lượt là a và b . Số mol oxi nguyên tử trong là: 
Theo giả thiết ta tính được: 
Các phản ứng có thể xảy ra:
 (1)
 (2)
 (3)
 (4)
 gồm: ;;;;. Khí là và ; tác dụng với dung dịch loãng thu được khí đó là khí 
Muối (5)
 0,4 (mol)
 (6)
 0,1 0,1 (mol)
. Số mol nguyên tử oxi trong bằng tổng số mol nguyên tử oxi trong và số mol nguyên tử oxi chuyển từ thành (hay số mol ). Mà số mol nguyên tử oxi trong bằng số mol đã phản ứng trong (5). Mà 
 Do vậy ta có phương trình: 
3a + 3b = 0,5 - + 0,05 3a + 3b = 0,5 – 0,1 + 0,05 = 0,45 (I)
Mặt khác: m hỗn hợp = 102a + 160b = 21,1 (II)
Giải (I) và (II) ta thu được nghiệm: a = 0,05; b = 0,1
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Cộng
10 điểm
Ghi chú: Học sinh có thể làm bằng cách khác nhưng đúng thì vẫn cho điểm tối đa.

File đính kèm:

  • docHDC Hoa 10 chuyen Ninh Bình 09-10.doc