Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT chuyên Nguyễn Trãi - Năm học 2008 - 2009 môn thi: Hóa học
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT chuyên Nguyễn Trãi - Năm học 2008 - 2009 môn thi: Hóa học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi chính thức sở giáo dục và đào tạo Hải dương kỳ thi tuyển sinh lớp 10 thpt chuyên nguyễn trãi - năm học 2008 - 2009 Môn thi: Hóa học Thời gian làm bài: 150 phút Ngày thi 28 tháng 6 năm 2008 (Đề thi gồm: 02 trang) Câu 1 ( 2 điểm) 1. Cho các dung dịch muối A, B, C, D chứa các gốc axit khác nhau. Khi trộn 2 trong số các dung dịch này với nhau ta thu được sản phẩm như sau: a. A tác dụng với B thu được dung dịch muối tan, kết tủa trắng không tan trong nước và axit mạnh, giải phóng khí không màu, không mùi, nặng hơn không khí. b. C tác dụng với B cho dung dịch muối tan không màu và khí không màu, mùi hắc, gây ngạt, nặng hơn không khí. c. D tác dụng với B khi đun nóng tạo thành dung dịch muối tan chứa kết tủa trắng và giải phóng chất khí không màu Y có tỷ khối hơi so với hiđro là 18,25. Hãy tìm các dung dịch muối trên và viết các phương trình phản ứng xảy ra. 2. Để đốt cháy hoàn toàn m gam hiđrocacbon A cần vừa đủ 6,72 lít O2. Sau phản ứng thu được 4,48 lít CO2. Mặt khác khi có mặt của Ni đun nóng thì m gam A tác dụng vừa đủ với 2,24 lít H2 (các thể tích khí đều đo ở đktc). Công thức phân tử của A là công thức nào sau đây: A. CH4 B. C2H4 C. C2H6 D. C3H8. Giải thích cách lựa chọn đó? Câu 2 ( 2 điểm) 1. Cho A, B, C, D là các hợp chất hữu cơ trong đó C là chất khí có khả năng kích thích quả mau chín và phân tử của nó chứa một liên kết kém bền. X,Y,Z là những muối hữu cơ. Hãy xác định công thức cấu tạo thích hợp của A,B,C,D, X,Y,Z và viết phương trình hóa học theo sơ đồ sau, ghi rõ điều kiện (nếu có): (2) (9) (1) C D CH3COOH (5) (8) Z (3) (7) (6) (4) B A X Y 2. Có hai dung dịch mất nhãn. Dung dịch A (BaCl2, NaOH), dung dịch B (NaAlO2, NaOH). Một học sinh tiến hành nhận biết hai dung dịch trên bằng cách sục khí CO2 từ từ đến dư vào 2 dung dịch. Theo em, bạn đó làm như vậy có nhận biết được hai dung dịch đó không? Em hãy giải thích và viết các phương trình phản ứng xảy ra? Câu 3 ( 2 điểm) 1. Hợp chất hữu cơ A có công thức cấu tạo thu gọn: CH2 = CH - CH2 - OH. Hỏi A có thể có những tính chất hóa học nào? Hãy viết phương trình phản ứng minh họa cho những tính chất đó, ghi rõ điều kiện phản ứng (nếu có). 2. Thổi từ từ V lít hỗn hợp gồm CO và H2 đi qua ống sứ đựng hỗn hợp (CuO, Fe3O4, Al2O3) lấy dư, đun nóng (giả sử hiệu suất phản ứng đạt 100%). Sau phản ứng thu được hỗn hợp khí và hơi, nặng hơn hỗn hợp khí CO và H2 ban đầu là 0,32 gam. Giá trị của V ở đktc là: A. 0,224 lít B. 0,336 lít C. 0,112 lít D. 0,448 lít Giải thích cách lựa chọn đó? 3. Trình bày phương pháp tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp bột gồm BaCO3, BaO, NaCl, BaSO4. Viết các phương trình phản ứng xảy ra. Câu 4 ( 2 điểm) A là hỗn hợp gồm M2CO3, MHCO3, MCl (M là kim loại hóa trị I trong hợp chất). Cho 43,71 gam hỗn hợp A tác dụng hết với V ml dung dịch HCl 10,52% (D = 1,05 g/ml) lấy dư thu được dung dịch B và 17,6 gam khí C. Chia dung dịch B thành 2 phần bằng nhau: - Phần 1: Phản ứng vừa đủ với 125 ml dung dịch KOH 0,8M. Cô cạn dung dịch thu được m gam muối khan. - Phần 2: Tác dụng hoàn toàn với dung dịch AgNO3 dư thu được 68,88 gam kết tủa trắng. a. Xác định tên kim loại M và phần trăm khối lượng mỗi chất trong A. b. Tìm m và V. Câu 5 ( 2 điểm) Đốt cháy a gam chất hữu cơ X chứa các nguyên tố C,H,O thu được khí CO2 và hơi nước theo tỉ lệ thể tích là V:V= 6:5 (đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Tỉ khối hơi của X so với H2 bằng 73. 1. Tìm công thức phân tử của X. 2. Để đốt cháy p gam X cần 14,56 lít O2 (đktc). Tính p. 3. Thủy phân hoàn toàn 7,3 gam X bằng dung dịch KOH thu được một muối và 4,6 gam rượu. Xác định công thức cấu tạo có thể có của X. Trong số các công thức cấu tạo tìm được, công thức nào phù hợp với điều kiện sau: Nếu lấy 4,6 gam rượu ở trên tác dụng với Na thì sau một thời gian lượng khí thoát ra vượt quá 1,5 lít ở đktc. Cho biết: Na = 23; O = 16; K = 39; Cl = 35,5; Li = 7; H = 1; Rb = 85; C = 12; Ag =108; N = 14; Fe = 56; Cu = 64; Al = 27 ---------------Hết---------------- Họ, tên thí sinh........................................................ Số báo danh................................................. Chữ kí giám thị 1.....................................................Chữ kí giám thị 2.......................................... sở giáo dục và đào tạo Hải dương hướng dẫn chấm bài thi tuyển sinh lớp 10 thpt chuyên nguyễn trãi - năm học 2008 - 2009 Môn thi: Hóa học Câu ý Đáp án Điểm 1 2,0 1 A: Ba(HCO3)2; B: NaHSO4; C: Na2SO3; D: BaCl2 0,25 a Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4 đ BaSO4 +Na2SO4 + 2CO2 + 2H2O 0,25 b Na2SO3+ 2NaHSO4 đ Na2SO4 + SO2 + H2O 0,25 c BaCl2 + 2NaHSO4 đ BaSO4 + Na2SO4 + 2HCl 0,25 2 * Giải thích: nO2 = 0,3 mol; nCO2 = 0,2 mol; nH2 = 0,1 mol áp dụng định luật bảo toàn khối lượng cho nguyên tố oxi ta có. nO(H2O) + nO(CO2) = nO(O2 phản ứng) Suy ra: nO(H2O) = nH2O = 0,3 .2 - 0,2.2 = 0,2 mol 0,25 Vì nCO2 = nH2O = 0,2 mol nên công thức tổng quát của A có dạng CnH2n. Ni, to CnH2n + H2 CnH2n +2 0,1mol 0,1mol 0,25 Ta có mA = mC + mH = 0,2.12 + 0,2.2 = 2,8 gam. 0,25 MA = 2,8: 0,1 = 28 gam. Vậy 14n = 28 đ n = 2 CTPT của A là C2H4 (Đáp án B: C2H4) 0,25 2 2,0 1 X: CH3COONa; Y: (CH3COO)2Ba; Z: (CH3COO)2Mg A: CH4; B: C2H2; D: C2H5OH Ni, to C là chất khí có khả năng kích thích quả mau chín,có 1 lk kém bền là C2H4 0,25 (1) C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O 0,25 (2) 2CH3COOH + Mg đ (CH3COO)2Mg + H22H2HHHHHHHH (3) (CH3COO)2Mg + Ba(OH)2 đ(CH3COO)2Ba + Mg(OH)2 (4) (CH3COO)2Ba + Na2CO3 đ 2CH3COONa + BaCO3 0,25 CaO, to (5) (CH3COO)2Ba + H2SO4 đ 2CH3COOH + BaSO4 (6) CH3COONa + NaOH CH4 + Na2CO3 1500oc, làm lạnh nhanh nhanh (7) 2CH4 C2H2 + 3H2 0,25 Pd, to (8) C2H2 + H2 C2H4 Ax, to (9) C2H4 + H2O C2H5OH 2 - Có thể dùng CO2 để nhận biết 2 dung dịch A,B. Giải thích như sau: 0,125 * Sục từ từ CO2 đến dư vào dd (BaCl2, NaOH) - Hiện tượng: Xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan tạo thành dung dịch trong suốt. - Giải thích: Do ban đầu NaOH dư phản ứng với CO2 trước tạo muối trung hòa. CO2 + 2NaOH đ Na2CO3 + H2O 0,125 Na2CO3 + BaCl2 đ BaCO3 + 2NaCl Khi hết NaOH, CO2 tác dụng với BaCO3, Na2CO3 (dư,nếu có) làm kết tủa bị hòa tan. CO2 + H2O + BaCO3 đ Ba(HCO3)2 CO2 + H2O + Na2CO3 đ 2NaHCO3 0,25 * Sục từ từ CO2 đến dư vào dd (NaAlO2, NaOH) - Hiện tượng: Lúc đầu chưa có hiện tượng gì, sau một thời gian mới có kết tủa xuất hiện. - Giải thích: Do ban đầu NaOH dư phản ứng với CO2 trước tạo muối trung hòa. CO2 + 2NaOH đ Na2CO3 + H2O Khi hết NaOH, CO2 tác dụng với NaAlO2, Na2CO3 mới tạo thành kết tủa. CO2+ H2O + NaAlO2 đ Al(OH)3 +NaHCO3 CO2 + H2O + Na2CO3 đ 2NaHCO3 0,125 0,25 * Dựa vào hiện tượng khác nhau đã mô tả ở trên, ta nhận biết được từng dung dịch. 0,125 3 2,0 1 * Tác dụng với Natri CH2 = CH-CH2-OH + Na đ CH2 = CH-CH2-ONa + 1/2H2 0,2 H2SO4đ, to * Tác dụng với este hóa. CH2 = CH-CH2-OH + CH3COOH CH3COOC3H5 + H2O 0,2 * Phản ứng cháy C3H5OH + 4O2 đ 3CO2 + 3H2O 0,2 * Phản ứng cộng CH2 = CH-CH2-OH + Br2 đ CH2Br - CHBr - CH2-OH 0,2 * Phản ứng trùng hợp to, p, xt n CH2 = CH-CH2-OH (- CH2 - CH-)n ẵ CH2 - OH 0,2 2 - Theo định luật bảo toàn khối lượng ta có: Khối lượng hỗn hợp khí và hơi tăng 0,32 gam chính là khối lượng của nguyên tố O có trong các oxit ban đầu. 0,25 - Số mol nguyên tử O trong oxit đã kết hợp với CO, H2 là nO = 0,32 : 16 = 0,02 mol CO + O đ CO2 H2 + O đ H2O Suy ra n(H2+CO) = nO = 0,02 mol. Vậy V = 0,01.22,4 = 0,448 lít. (Đáp án D) 0,25 3 Cho hỗn hợp vào nước khuấy kĩ, lọc lấy chất rắn không tan và thu lại nước lọc. - Phần nước lọc cho tác dụng với Na2CO3 dư, lọc lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi được BaO. Phần dung dịch thu được còn lại cho tác dụng với HCl dư rồi đem cô cạn được NaCl. BaO + H2O đ Ba(OH)2 Ba(OH)2 + Na2CO3 đ BaCO3 + 2NaOH BaCO3 BaO + CO2 NaOH + HCl đ NaCl + H2O 0,25 - Phần không tan cho tác dụng với dd HCl dư, lọc lấy chất rắn không tan, rửa, sấy khô được BaSO4. Dung dịch còn lại cho tác dụng với Na2CO3 dư, lọc lấy kết tủa, rửa, sấy khô được CaCO3. CaCO3 + 2HCl đ CaCl2 + CO2 + H2 O CaCl2 + Na2CO3 đ CaCO3 + 2NaCl 0,25 4 2,0 a Gọi x,y,z lần lượt là số mol của M2CO3, MHCO3, MCl trong hỗn hợp. (x,y,z > 0) 0,5 Các phương trình phản ứng: M2CO3 + 2HCl đ 2MCl + CO2 + H2O (1) MHCO3 + HCl đ MCl + CO2 + H2O (2) Dung dịch B chứa MCl, HCl dư . - Cho 1/2 dd B tác dụng với dd KOH chỉ có HCl phản ứng: HCl + KOH đ KCl + H2O (3) - Cho 1/2 dd B tác dụng với dd AgNO3 HCl + AgNO3 đ AgCl + HNO3 (4) MCl + AgNO3 đ AgCl + MCl (5) Từ (3) suy ra: nHCl(B) = 2nKOH = 2.0,125.0,8 = 0,2 mol Từ (4),(5) suy ra: ồn(HCl + MCl trong B) = 2nAgCl = nMCl (B) = 0,92 - 0,2 =0,76 mol Từ (1) và (2) ta có: ồn(M2CO3, MHCO3) = nCO2 = 17,6 : 44 = 0,4 mol Vậy nCO2 = x + y = 0,4 (I) nMCl(B) = 2x + y + z = 0,76 (II) mA = (2M + 60).x + (M + 61).y + (M + 35,5).z = 43,71 Û 0,76M + 60x + 61y + 35,5z = 43,71 (*) 0,5 Lấy (II) - (I) ta được: x +z = 0,36 suy ra z = 0,36 - x; y = 0,4 - x. Thế vào (*) được: 0,76M - 36,5x = 6,53 Suy ra: 0 < x = < 0,36 Nên 8,6 < M < 25,88. Vì M là kim loại hóa trị I nên M chỉ có thể là Na. 0,5 * Tính % khối lượng các chất: Giải hệ pt ta được: x = 0,3; y = 0,1; z = 0,06. %Na2CO3 = %NaHCO3 = %NaCl = 100 - (72,75 + 19,22) = 8,03% 0,25 b * nHCl(B) = 2x + y +0,2 = 0,9 mol V = 0,25 * mNaCl = 0,76.58,5 = 22,23 gam 5 2,0 1 Đặt CTTQ của X là: CxHyOz ( x,y,z ẻ N*). Ta có pt: CxHyOz + O2 đ xCO2 + y/2H2O 0,25 Vì VCO2:VH2O = 6:5 nên x:y = 3:5 Công thức của X có dạng: (C3H5Ot)n MX = (41 + 16t).n = 73.2 = 146 0,25 Vì t ³ 1 nên 41 + 16t³ 57, suy ra n Ê 146: 57 = 2,56 * Với n = 1, t = 105/16 (loại) * Với n = 2, t = 2. Vậy CTPT của X là C6H10O4 0,25 2 nO2(pư) = 14,56 : 22,4 = 0,65 mol 2C6H10O4 + 13O2 đ 12CO2 + 10H2O Suy ra nX = 0,1 Vậy p = mX = 0,1 . 146 = 14,6 gam. 0,25 3 Vì X thủy phân cho rượu và muối nên X phải có chức este ( - COO-) * Trường hợp 1: X có dạng: R1 - OOC - R - COO - R2 R1 - OOC - R - COO - R2 + 2KOH đ R1OH + R2OH + R(COOK)2 Có nX = 7,3 : 146 = 0,05 mol = nR1OH = nR2OH. Mặ khác: mR1OH + mR2OH = 0,05.( R1 + R2 + 34) = 4,6 Suy ra R1 + R2 = 58. - Nếu R1 = 1 (H-) thì R2 = 57 (C4H9-) thì khối lượng rượu C4H9OH thu được là: 0,05 . 74 = 3,7 gam ạ 4,6 gam ( loại) - Nếu R1 = 15 (CH3-) thì R2 = 43 ( C3H7-), R = 0. Các CTCT có thể có của X là: CH3 - OOC - COO - CH2 - CH2 - CH3 hoặc CH3 - OOC - COO - CH(CH3)2 - Nếu R1 = 29 ( C2H5-) thì R2 = 29 ( C2H5-). CTCT của X là: C2H5 - OOC - COO - C2H5 0,25 * Trường hợp 2. X là este của axit đơn chức và rượu đa chức: este + KOH đ muối + rượu n rượu = nX = 0,05 Suy ra M rượu = 92 . Vì đây là rượu đa chức nên chỉ có thể là C3H5(OH)3 . Khối lượng rượu thu được là: 0,05.92 = 4,6 (thỏa mãn). Từ đó suy ra gốc axit (C2H3-). CTCT có thể có của X là: CH2=CH - COO - CH2 - CH(OH) - CH2OH hoặc CH2=CH - COO - CH (CH2OH)2 0,25 * Trường hợp 3 X có dạng: A - COO - R; trong đó R là gốc hiđrocacbon, A chứa C, H và 2 nguyên tử oxi. A - COO - R + KOH đ A - COOK + ROH Suy ra MROH = 92 đ R = 75 Từ đó A = 27 (loại vì A chứa 2 nguyên tử O) 0,25 nH2 > 1,5:22,4 = 0,067 mol Suy ra nH = n(-OH trong rượu) > 0,067.2:0,05 = 2,68. Vậy rượu đó có ít nhất 3 nhóm -OH. Chỉ có C3H5(OH)3 là phù hợp. CTCT có thể có của X là: CH2=CH - COO - CH2 - CH(OH) - CH2OH hoặc CH2=CH - COO - CH (CH2OH)2 0,25 Ghi chú: - Học sinh làm cách khác đúng chấm điểm tương đương. - Phương trình hóa học có chất viết sai không cho điểm, thiếu điều kiện hoặc không cân bằng trừ 1/2 số điểm của pt đó. Nếu bài toán có pt không cân bằng thì không được tính điểm. - HS không viết trạng thái chất cả bài thi trừ 0,25đ. Nểu có viết trạng thái các chất đã học trong chương trình thì không trừ điểm. - Điểm cả bài làm tròn đến 0,25 điểm - Riêng câu 5- ý 3, học sinh chỉ xét trường hợp 2 rồi kết luận nghiệm của bài toán thì cho 0,25đ * Cho hỗn hợp tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc thu riêng kết tủa và nước lọc. Cho kết tủa tác dụng với dung dịch HCl dư rồi cô cạn dung dịch thu được sau phản ứng được FeCl3 FeCl3 + 3NaOH đ Fe(OH)3 + 3NaCl Fe(OH)3 + 3HCl đ FeCl3 + 3H2O 0,25 * Phần nước lọc cho tác dụng với dd Na2CO3, lọc lấy kết tủa rồi cho kết tủa tác dụng với dung dịch HCl dư , cô cạn dd sau phản ứng được BaCl2. BaCl2 + Na2CO3 đ BaCO3 + 2NaCl BaCO3 +2HCl đ BaCl2 + CO2 + H2O 0,25
File đính kèm:
- De thi HOA chuyen nguyen trai 2008 -2009 sua l2.doc