Đề thi tuyển sinh lớp 10 thpt - Môn: Sinh Học - Đề 1

doc4 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 706 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tuyển sinh lớp 10 thpt - Môn: Sinh Học - Đề 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở Giáo dục đào tạo
tỉnh ninh bình
Đề thi chính thức
Đề thi tuyển sinh lớp 10 thpt năm học 2008-2009
Môn: sinh học
Thời gian làm bài: 150 phút( Không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 05 câu trong 1 trang
Câu 1: ( 4,0 điểm)
1. Vì sao ADN có cấu tạo rất đa dạng và đặc thù?
2. Phân tử ADN tự nhân đôi theo những nguyên tăc nào?
3. Giả sử một mạch đơn của phân tử ADN có tỉ lệ= 0,5 thì tỉ lệ này trên mạch bổ sung và trên cả phân tử ADN là bao nhiêu
Câu 2: ( 4,0 điểm)
1. Vì sao tự thụ phấn bắt buộc ở cây giao phấn và giao phối cận huyết ở động vật qua nhiều thế hệ có thể gây ra hiện tượng thoái hoá? Tại sao chim bồ câu giao phối cận huyết, đậu Hà Lan tự thụ phấn bắt buộc qua nhiều thế hệ mà không bị thoái hoá?
2. Kĩ thuật gen là gì? Nêu các bước sản xuất hoocmon Insulin ở người nhờ kĩ thuật gen trong đó tế bào nhận là vi khuẩn Ecoli.
Câu 3: ( 5,0 điểm)
1. ở cà chua có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Có bao nhiêu NST có thể dự đoán ở: Thể một nhiễm, thể ba nhiễm, thể khuyết nhiễm, thể ba nhiễm kép?
2. Một bé trai cổ rụt, má phệ, miệng hơi há, luỡi hơi thè ra, si đần... Người mẹ đưa đứa con tới bệnh viện nhờ bác sĩ khám và điều trị. Bác sĩ cho làm tiêu bản NST tế bào và nhận được kế quả 2n = 47, cặp NST số 21 có 3 chiếc.
Hãy cho biết cậu bé mắc bệnh gì? Giải thích nguyên nhân gây ra bệnh và phương án điều trị.
3. Giả sử trong một quần xã sinh vật có các quần thể sinh vật: Cỏ, thỏ, dê, chim ăn sâu, sâu ăn cỏ, hổ, vi sinh vật, mèo rừng.
 Hãy xây dựng chuỗi thức ăn có thể có, từ đó vẽ sơ đồ lưới thứuc ăn cảu quần xã sinh vật nêu trên.
Câu 4: ( 4,0 điểm)
ở đậu Hà lan các tính trạng hạt vàng, trơn, thân cao là trội hoàn toàn so với tính trạng tương ứng hạt xanh, nhăn, thân thấp. Cho biết gen di truyền phân li độc lập.
1. Cho 2 cây đậu chưa biết kiểu gen lai với nhau thế hệ lai phân li theo tỉ lệ37,5% cây hạt vang, trơn: 37,5 cây hạt vang, nhăn: 12,5 % cây hạt xanh trơn: 12,5 % cây hạt xanh nhăn. Hãy biện luận viết sơ đồ lai.
2. Không cần lập sơ đồ lai hãy xá định tỉ lệ cây hạt vàng, trơn, thân cao và cây hạt xanh nhăn, thân thấp được tạo ra khi lai hai cây đậu không thuần chủng cả 3 tính trạng trên với nhau.
Câu 5: ( 3,0 điểm)
5 tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp với số lần như nhau ở vùng sinh sản, môi trường cung cấp 1240 nhiễm sắc thể đơn, tất cả các tế bào con đến vùng chín giảm phân đã đòi hỏi môi trường tế bào cung cấp thêm 1280 nhiễm sắc thể đơn. Hiệu suất thụ tinh của giao tử đực là 10% và tạo ra 64 hợp tử. Biết hiện tượng trao đổi chéo xẩy ra trong giàm phân , Hãy xác định:
1. Bộ NST 2n của loài và tên của loài đó?
2. Tế bào sinh dục sơ khai là đực hay cái? Giải thích?
--------------Hết----------------
Họ và tên thí sinh:...............................SBD:..................................Số CMND:.....................
Chữ kí giám thị 1:...............................Chữ kí giám thị 2:....................................................
Sở Giáo dục đào tạo
tỉnh ninh bình
Đề thi chính thức
HDC Đề thi tuyển sinh lớp 10 thpt năm học 2008-2009
Môn: sinh học
Thời gian làm bài: 150 phút( Không kể thời gian giao đề)
Đề thi gồm 05 câu trong 1 trang
Câu
ý
Nội dung
Điểm
1
4,0
1
ADN có cấu tạo rất đa dạng và đặc thù do:
- ADN được cấu trúc theo nguyên tắc đa phân với 4 loại đơn phân: A,T, G, X.
- Chính do SL, TP, TT sắp xếp khác nhau của 4 loại NU tạo nên sự đa dạng và đặc thù của phân tử ADN
0,5
0,5
2
Phân tử ADN nhân đôi theo nguyên tắc:
- Nguyên tắc khuôn mẫu: ADN có mạc mới được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ
- Nguyên tắc bổ sung: Các Nu tự do trong môi trường nội bào liên kết với các Nu của mạch khuôn trên ADN mẹ theo NTBS: Một bazơnitric có kích thước lớn liên kết với bazơnitric có kích thước bé( A với T, G với X)
- Nguyên tắc giữ lại một nửa( Bán bảo toàn- tồn):Trong mỗi phân tử ADN con mới, có 1 mạch là mạch ữu của ADN mẹ, còn mạch mới được tổng hợp từ nguyên liệu môi trường
0,5
1,0
0,5
3
- Tỉ lệ các loại Nu trong mạch đơn còn lại là:
Theo NTBS: = = 0,5= 2
 = 1
0,5
0,5
2
4,0
1
- Thoái hoá do trong qua trình giao phối gần hay tự thụ phấn các gen lặn thường có hại có cơ hội biểu hiện tiánh trạng ở trạng thái đồng hợp tử lặn( A a thành aa)
- Ngoài ra các gen ở trạng thái dồng hợp tử( Cả trội và lặn) có thể làm giảm ưư thế lai
- Chim bồ câu đậu Hà lan không bị thoái hoá bởi hiện tượng chúng mang những cặp gen đồng hợp tử không gây hại cho chúng.
0,75
0,25
0,5
2
* kỹ thuật gen: ( KTDT) là những thao tác tác động lên phân tử ADN để chuyển 1 đoạn ADN mang một hay một cụm gen từ tế bào của laòi cho sang tế bào của laòi nhận nhờ thể truyền.
* Các bước ứng dụng công nghệ gen để sản xuất insulin:
B1:
- Tách ADN chứa gen mã hoá Insu lin của tế bào người
- Tách ADn làm thể truyền ra khỏi tế bào vi khuẩn.
B2:
- Dùng Enzim cắt để cắt gen mã hoá insulin và cắt vòng mở ADN của VK E.Coli dùng làm thể truyền
- Dùng enzim nối để nối đoạn gen mã hoá insulin với ADN làm thể thể truyền tạo thành ADN tái tổ hợp ( hay ADN lai)
B3:
- Chuyển ADN tái tổ hợp vào vi khuẩn E. Coli, tạo điều kiện cho vi khuẩn phát triển.
- Nhờ sụ sinh sản nhanh của E.Coli mà gen ghép vào được nhân lên rất nhanh vì vậy sản xuất một lượng lowns insulin trong thời gian ngắn
( HS vẽ sơ đồ chú thích đầy đủ cho điểm tối đa)
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
3
5,0
1
- Thể một nhiễm: 2n – 1= 24-1 =23
- Thể tam nhiễm: 2n+1 = 42 +1 = 25
- Thể tam nhiễm kép: 2n + 1+1 = 24+ 1+1 = 26
0,5
2
Cậu bé mắc bệnh đao:
Nguyên nhân: Do trong quá trình phát sinh giao tử, ở bố hay mẹ ( thường là ở mẹ) cậu bé có cặp NST tương đồng số 21 không phân li nên đã tạo ra loại giao tử mang 2 NST số 21 ( n+1)
giao tử này thụ tinh với giao tử bình thường (n) tạo nên hợp tử có 3 NST 21 ( n+1)
Phương hướng điều trị: Đây là bệnh di tryền mà y học hiện nay chưa có phương pháp chữa trị.
* Các chuỗi thức ăn có thể có:
1. Cỏ Thỏ VSV
2. Cỏ Thỏ Hổ VSV
3. Cỏ Dê VSV
4. Cỏ Dê Hổ VSV
5. Cỏ Thỏ Mèo rừng VSV
6. Cỏ Sâu ăn cỏ VSV
7. Cỏ Sâu ăn cỏ Chim ăn sâu VSV
* Lưới thức ăn
 Dê Hổ
Cỏ Thỏ Mèo VSV
 Sâu Chim
0,5
0,5
0,25
0,25
1,75
0,75
4
4,0
1
Biện luận và viết sơ đồ lai:
Theo đề bài các tính trạng hạt vang, trơn, thân cao là trội hoàn toàn so với các tính trạng hạt xanh, nhăn, thân thấp.
Quy ước: Gen A quy định hạt vàng, a quy định hạt xanh
	 Gen B quy định hạt trơn, b quy định hạt nhăn
	 Gen D quy định thân cao, d quy định thân thấp
*Xét sự di truyền của từng cặp tính trạng:
- Màu sắc hạt: Vàng/ Xanh= ( 37,5% + 37,5 %)/ ( 12,5%+ 12,5%)= 3:1
là kết quả của đinh luật phân li. KG phù hợp là : A a x A a
- Hình dạng hạt: Trơn/nhăn = ( 37,5 Đây là kết quả của phép lai phân tích. KG Bb x bb(2)
* Xét chung sự di truyền của 2 cặp tính trạng:
từ (1) và (2) ta có kiểu gen chung là:P: A aBb x A a Bb
Sơ đồ lai:P hạt vàng, trơn x Hạt xanh, nhăn
 A aBb A abb
Gp: ( AB, Ab, aB, ab) ( Ab, ab)
F1 KG: 3A- Bb : 3 A- bb : 1 aaBb : 1 aabb
 KH: 3 Vàng trơn: 3 Vang, nhăn: 1 xanh trơn : 1 Xanh nhăn
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
2
*Sơ đồ lai của P Hạt vang, trơn, cao x Hạt xanh, nhăn, thấp
 A a bbD d AaBbDd
- Cặp gen: A a x A a 	 3/4A- :1/4 aa
- Cặp gen: Bb x Bb	 3/4B- :1/4 bb
- Cặp gen D d x D d	3/4D- :1/4dd
*Kết hợp cả 3 cặp gen ta có:
- Tỉ lệ cây hạt vàng, trơn, thân cao= ( 3/4A- ) x ( 3/4 B- ) x( 3/4 D- )= 27/64 A- B- D- 
- Tỉ lệ cây hạt vàng, nhăn, thân thấp = ( 3/4A-) x (1/4 bb) x (1/4dd)=3/64 A- bbdd 
0,25
0,25
0,25
0,25
5
3,0
1
Gọi x là số nguyên phân lien tiếp của tế bào sinh dục sơ khai, 2n là bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của loài.
Theo giả thuyết của đề bài ta có:
 2n( 2x- 1).5 = 1240(1)
2n. 2x.5= 1280(2)
từ (1) và (2) ta có 2n= 8 là của ruồi giấm
0,5
0,5
2
Xác định giới tính của tế bào sinh dục sơ khai:
- Số lần nguyen phân của mỗi tế bào sinh dục sơ khai:
-Từ (2) thay 2n= 8 vào ta có x=5. Vậy tế bào sinh dục sơ khai nguyên phân liên tiếp 5 lần
- Số tế bào con sinh ra: 2x.5= 32.5= 160TB
- Số giao tử hình thành từ mỗi tế bào sinh giao tử:
+ Số giao tử tham gia thụ tinh: 64.100/10= 640
+ Số giao tử hình thành từ mỗi tế bào sinh giao tử là:
640/160= 4 là TBSD sơ khai đực
0,5
0,5
0,5
0,5
lưu ý
- Điểm bài thi là điểm thành phần cộng lại, làm tròn đến 0,25
- Các câu hỏi, bài tập HS làm cách khác mà đúng bản chất vẫn cho điểm tối đa
- Cần bám sát nội dung SGK để chấm, phù hợp với ngôn ngữ và cách diễn đạt
tổng 20

File đính kèm:

  • docHSG(4).doc