Đề thi tuyển sinh lớp 10 thpt năm học 2013 - 2014 môn thi: Vật Lí

doc5 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 667 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tuyển sinh lớp 10 thpt năm học 2013 - 2014 môn thi: Vật Lí, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI THỬ 1
HẢI DƯƠNG
KÌ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2013-2014
Mơn thi : VẬT LÍ
Thời gian làm bài: 60 phút 
Câu 1(2 điểm): Kết quả đo điện trở của một vật dẫn như bảng sau:
Lần đo
1
2
3
4
5
6
U (V)
0
2
4
6
8
10
I (A)
0
0,2
0,4
0,58
0,8
1,0
Nhận xét về sự thay đổi cường độ dịng điện theo hiệu điện thế. 
Vẽ sơ đồ biểu diễn sự phụ thuộc của I theo U.
Bỏ qua các sai số, tính điện trở R của dây.
Câu 2(2,5 điểm): 
Cho mạch điện như hình vẽ.
Hiệu điện thế ở hai đầu A, B là UAB = 21 V. R1= 5, R3 = 20. 
 Số chỉ của ampe là 0,6A.
 a) Tính điện trở tương đương của mạch.
 b) Tính điện trở R2 và số chỉ của vơn kế.
 c) Xác định số chỉ của các dụng cụ đo nếu mắc R3 song song vào hai đầu R1.
Câu 3 (2,0 điểm). Người ta dẫn điện từ nơi phát điện cĩ hiệu điện thế U1 = 10000V đến nơi tiêu 
thụ cách nhau 2km bằng dây dẫn cĩ đường kính tiết diện 3mm2, làm bằng vật liệu cĩ điện trở suất = 1,78.10 -8 .m. Biết cơng suất của nguồn phát điện là 500KW. Hãy tính :
	a/ Cơng suất hao phí trên đường dây ?
	b/ Hiệu điện thế nơi tiêu thụ ?
Câu 4 (2,0 điểm). Nêu đặc điểm của mắt cận và nêu cách khắc phục. Vẽ sơ đồ tạo ảnh qua kính cận và giải thích tác dụng của kính cận trong việc khắc phục tật cận thị.
Câu 5(1,5điểm). 
 Điện năng từ một nhà máy phát điện nhỏ được đưa đến mộtkhu tái định cư. Nếu tăng điện áp truyền đi từ U lên 2U thì số hộ dân được nhà máy cung cấp đủ điện năng tăng từ 36 hộ lên 144 hộ . Biết rằng cơng suất của nhà máy khơng đổi và các hộ dân tiêu thụ điện năng như nhau.
 a)Tính tỉ số giữa cơng suất điện của nhà máy với cơng suất tiêu thụ của một hộ dân?
 b)Nếu điện áp truyền đi là 3U thì cung cấp đủ điện năng cho bao nhiêu hộ dân? 
 Hết..
Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm
Chữ kí giám thị 1: ........................... Chữ kí giám thị 2:...................................
 Số báo danh: ............................ Chữ kí của thí sinh:...............................
Gợi ý C5) Tương tự như phần thi thử trước ta cĩ P nguồn = Phphi + Ptt . Biểu diễn 3 phương trình và biến đổi 
ĐỀ THI THỬ
MÃ ĐỀ : LX 1
HUYỆN BÌNH GIANG
ĐỀ THI VÀO LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2013-2014
Mơn: Vật Lý
(Thời gian làm bài 60 phút)
Câu 1(1,5 điểm): Một cuộn dây dẫn bằng đồng chiều dài 50m. Đặt vào hai đầu cuộn dây một hiệu điện thế 10,2V thì cường độ dịng điện đo được qua cuộn dây là 1,2A.
a) Tính điện trở của cuộn dây.
b) Tính tiết diện của cuộn dây biết điện trở suất của đồng là 1,7.10-8 .
 Câu 2(2,5 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đĩ R1 = 4, R3 = 6; ampe kế chỉ 1A, vơn kế chỉ 2,4V. Bỏ qua điện trở của dây dẫn và của ampe kế; điện trở của vơn kế vơ cùng lớn.
a) Tính hiệu điện thế hai đầu A, B và tính cường độ dịng điện qua các điện trở.
b)Tính điện trở R2?
c) Xác định số chỉ của các dụng cụ đo khi đổi vị trí của vơn kế và R3 cho nhau?
Câu 3(2,5 điểm): Một ấm điện được dùng với hiệu điện thế 220V thì đun sơi được 1,5 lít nước từ nhiệt độ 200C trong 10 phút. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4 200 J/kg.K, khối lượng riêng của nước là 1 000kg/m3 và hiệu suất của ấm là 90%.
Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sơi lượng nước trên.
Tính nhiệt lượng mà ấm đã tỏa ra khi đĩ.
Tính điện trở của ấm.
Câu 4(2,5điểm): Đặt vật sáng AB vuơng gĩc với trục chính của một thấu kính, A nằm trên trục chính và cách thấu kính một đoạn 16cm. Ảnh A’B’ cùng chiều với AB và độ cao AB = 3A’B’.
Xác định loại ảnh và loại thấu kính.
Vẽ sơ đồ tạo ảnh sao cho đúng tỉ lệ và tính tiêu cự của thấu kính.
Câu 5(1 điểm): Mắc nối tiếp điện trở R với một biến trở vào một nguồn điện. Khi thay đổi điện trở của biến trở người ta thấy cĩ hai giá trị R1 và R2 cho cơng suất biến trở đạt cùng một giá trị. 
 Chứng minh rằng: R1.R2 = R2
 Hết..
Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm
Chữ kí giám thị 1: ........................... Chữ kí giám thị 2:...................................
 Số báo danh: ............................ Chữ kí của thí sinh:...............................
HUYỆN BÌNH GIANG
ĐỀ THI THỬ
MÃ ĐỀ : LX 2
ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2013-2014
Mơn: Vật Lý
(Thời gian làm bài 60 phút)
Câu 1(1,5 điểm): Trên một biến trở có ghi 20W - 2,50A
 a) Tính hiệu điện thế lớn nhất được phép đặt vào hai đầu cố định của biến trở.
 b) Dây dẫn của biến trở được làm bằng nicrom có điện trở suất 1,1.10-6Wm, có chiều dài 50m . Tính tiết diện của dây dẫn dùng làm biến trở.
 Câu 2(2,5 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ. 
Biết R1 = 3, R2 = 6, R3 = 10. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch B
A
là UAB = 24V. 
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch AB.
b. Tính cường độ dịng điện qua các điện trở.
c. Thay R3 bằng bĩng đèn 6V-3W, đèn cĩ sáng bình thường khơng, vì sao?
R1
R2
R3
Câu 3(2,5 điểm): Một máy xay bột hoạt động bình thường ở hiệu điện thế 220V, cường độ dịng điện qua động cơ là 4,5A và điện trở của động cơ điện là 1,5.
a) Nếu động cơ bị mất nhãn, số liệu kỹ thuật ta ghi lại như thế nào?
b) Tính cơng suất và hiệu suất làm việc của động cơ, coi sự tỏa nhiệt trên động cơ là vơ ích.
c) Để xay được 20kg bột thì động cơ tiêu tốn bao nhiêu tiền điện? Biết giá điện là 1200đồng /kwh và thời gian để xay hết 1kg bột là 4 phút 40 giây.
y
x
A
B
B’
A’
Câu 4(2,5điểm): 
Vật sáng AB đặt trước một thấu kính cho ảnh A’B’ = 2AB như hình vẽ.
Ảnh A’B’ là ảnh thật hay ảnh ảo? Thấu kính là thấu kính hội tụ hay phân kì?
Vẽ hình xác định quang tâm và các tiêu điểm của thấu kính?
Tính tiêu cự của thấu kính, biết khoảng cách AA’ = 6cm.
Câu 5(1 điểm): 
Cho mạch điện như hình vẽ. Hiệu điện thế ở hai đầu AB là 10V, điện trở R1 = 5, R2 = 10. Tính điện trở R3 biết cơng suất của R3 là 2,5W.
 Hết..
Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm
Chữ kí giám thị 1: ........................... Chữ kí giám thị 2:...................................
 Số báo danh: ............................ Chữ kí của thí sinh:...............................
HUYỆN BÌNH GIANG
ĐỀ THI THỬ
MÃ ĐỀ : LX 3
ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2013-2014
Mơn: Vật Lý
(Thời gian làm bài 60 phút)
Câu 1(2,0 điểm): Người ta dẫn điện từ nơi phát điện cĩ hiệu điện thế U1 = 1kV đến nơi tiêu thụ cách đĩ 4km bằng đường dây cĩ tiết diện 0,2mm2, làm bằng vật liệu cĩ điện trở suất = 1,78.10 -8 .m. Biết cơng suất của nguồn phát điện là 500KW. 
	a) Tính tổng điện trở của đường dây từ nơi phát điện đến nơi tiêu thụ.
 b) Tính cơng suất hao phí và điện năng hao phí trên đường dây mỗi ngày (24 giờ)?
.
 Câu 2(2,0 điểm): Cho mạch điện như hình vẽ.
R1 = 2, R2 = 4, R3 = 6. Ampe kế chỉ 1,5A.
Tính điện trở tương đương của mạch và tính hiệu điện thế ở hai đầu A,B?
Tính hiệu điện thế ở hai đầu R2?
Xác định số chỉ của ampe kế khi đổi vị trí của R1 và ampe kế.
Câu 3(2,5 điểm): Một ấm điện được dùng với hiệu điện thế 220V thì đun sơi được 1,5 lít nước từ nhiệt độ 200C trong 10 phút. Biết nhiệt dung riêng của nước là 4 200 J/kg.K, khối lượng riêng của nước là 1 000kg/m3 và hiệu suất của ấm là 90%.
Tính nhiệt lượng cần cung cấp để đun sơi lượng nước trên.
Tính nhiệt lượng mà ấm đã tỏa ra khi đĩ.
Tính điện trở của ấm.
Câu 4(2,5điểm): Điểm sáng S đặt trước một thấu kính phân kì, cách thấu kính 8cm. Thấu kính cĩ tiêu cự 12cm.
Ảnh S’ cĩ đặc điểm gì?
Vẽ sơ đồ tạo ảnh.
R1
R2
R3
Câu 5(1 điểm): 
Cho mạch điện như hình vẽ, cơng suất của các điện trở trong mạch đều bằng nhau. So sánh giá trị của các điện trở R1, R2, R3?
 Hết..
Cán bộ coi thi khơng giải thích gì thêm
Chữ kí giám thị 1: ........................... Chữ kí giám thị 2:...................................
 Số báo danh: ............................ Chữ kí của thí sinh:...............................
HUYỆN BÌNH GIANG
ĐỀ THI THỬ
MÃ ĐỀ : LX 4
ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT
NĂM HỌC 2013-2014
Mơn: Vật Lý
(Thời gian làm bài 60 phút)
Câu 1(2 điểm): Cho mạch điện như hình bên, trong đĩ UAB = 15V, R1 = 15W, R2 = 10W.
 a) Xác định số chỉ của ampe kế và tính hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R1. 
 b) Mắc thêm một điện trở R3 song song với R1 thì ampe kế chỉ 1.0A. Tính R3.
A
R2
R1
A
B
Câu 2(2,5 điểm): 
Mắc nối tiếp hai bĩng đèn: Đ1 (12V - 6W ), Đ2 ( 12V - 9W ) vào một nguồn điện 24 V.
Tính điện trở của mỗi đèn và cường độ dịng điện trong mạch.
Tính cơng suất của mỗi đèn trong mạch. Hai đèn cĩ sáng bình thường khơng?
Câu 3: (2,0 điểm). Điện trở của bếp điện làm bằng nikêlin cĩ chiều dài 3m, tiết diện 0,068mm2 và điện trở suất 1,1.10-6 Wm. Bếp sử dụng ở hiệu điện thế U = 220V.
a) Tính điện trở của dây và điện năng bếp tiêu thụ trong 10 phút.
b) Mỗi ngày bếp sử dụng 1,5 giờ. Tính tiền điện khi sử dụng bếp trong 30 ngày, biết mỗi số điện giá 1000đồng.
Câu 4: (2,0 điểm). 
Một điểm sáng S đặt trước một thấu kính cho ảnh S’ như hình vẽ.
a) xác định loại ảnh và loại thấu kính?
 b) Vẽ hình xác định quang tâm và các tiêu điểm của tháu kính.
Câu 5(1,5điểm). Cho mạch điện như hình 3, hiệu điện thế U khơng đổi. Khi cường độ dịng điện trong mạch là I1 = 2A thì cơng suất tỏa nhiệt trên biến trở là P1 = 48W, khi cường độ dịng điện trong mạch là I2 = 5A thì cơng suất tỏa nhiệt trên biến trở là P1 = 30W. Bỏ qua điện trở của các dây nối.
 a. Tìm giá trị điện trở R1và R2 của biến trở trong hai trường hợp trên.
 b. Tìm hiệu điện thế U và điện trở r?
 Hình 3
 Hết..
Gợi ý C5- phần b: ...............=> U = 2r + 24 U = 5r + 6 => r = 6 và U = 36V

File đính kèm:

  • docBO DE LUYEN THI VAO LOP 10 CHON LOC.doc