Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT Ninh Bình 2008-2009 Thời gian: 120 phút
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tuyển sinh lớp 10 THPT Ninh Bình 2008-2009 Thời gian: 120 phút, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT NINH BÌNH 2008-2009 Thời gian: 120 phút Câu 1 ( 2 điểm ) Đọc phần trích sau: “Từng nghe: Việc nhân nghĩa cốt ở yên dân, Quân điếu phạt trước lo trừ bạo. Như nước Đại Việt ta từ trước, Vốn xưng nền văn hiến đã lâu, Núi sông bờ cõi đã chia, Phong tục Bắc Nam cũng khác. Từ Triệu, Đinh, Lí, Trần bao đời xây nền độc lập, Cùng Hán, Đường, Tống, Nguyên mỗi bên xưng đế một phương, Tuy mạnh yếu từng lúc khác nhau, Song hào kiệt đời nào cũng có.”… ( Trích Bình Ngô Đại Cáo – Nguyễn Trãi ) Nguyên lý nhân nghĩa và chân lý về sự tồn tại độc lập có chủ quyền của dân tộc Đại Việt được Nguyễn Trãi thể hiện qua phần trích trên? Câu 2 ( 1 điểm ) Lập bảng thống kê các văn bản nhật dụng đã học ở lớp 8 và lớp 9 theo mẫu dưới đây: TT ——————TÊN VĂN BẢN —————————ĐỀ TÀI, CHỦ ĐỀ Câu 3 ( 1 điểm ) a) Thế nào là nghĩa tường minh và hàm ý? b) Tìm hàm ý của Lỗ Tấn qua việc ông so sánh “hi vọng” và “con đường” trong các câu sau: Tôi nghĩ bụng: Đã gọi là hi vọng thì không thể nói đâu là thực, đâu là hư. Cũng giống như những con đường trên mặt đất; kì thực trên mặt đất vốn làm gì có đường. Người ta đi mãi thì thành đường thôi. ( Lỗ Tấn, Cố hương) Câu 4 ( 6 điểm ) Cảm nhận của em về bài thơ Viếng lăng Bác của Viễn Phương. KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2008-2009 ĐÀ NẴNG Posted on Tháng Sáu 24, 2008 by van6789 KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT NĂM HỌC 2008-2009 ĐÀ NẴNG Câu 1: (1 điểm) Trong các từ in đậm sau đây, từ nào được dùng theo nghĩa gốc, từ nào được dùng theo nghĩa chuyển? - Ngang lưng thì thắt bao vàng, Đầu(1) đội nón dấu, vai mang súng dài. (Ca dao) - Cái chân thoăn thoắt Cái đầu(3) nghênh nghênh. (Tố Hữu, Lượm) - Đầu(2) tường lửa lựu lập lòe đơm bông. (Nguyễn Du, Truyện Kiều) - Đầu(4) súng trắng treo. (Chính Hữu, Đồng Chí) Câu 2: (1 điểm) Chỉ ra các từ ngữ là thành phần biệt lập trong các câu sau. Cho biết tên gọi của mỗi thành phần biệt lập đó. Ngoài cửa sổ bấy giờ những bông hoa bằng lăng đã thưa thớt – cái giống hoa ngay khi mới nở, màu sắc đã nhợt nhạt. Hẳn có lẽ vì đã sắp hết mùa, hoa đã vãn trên cành, cho nên mấy bông hoa cuối cùng còn sót lại trở nên đậm sắc hơn. (Nguyễn Minh Châu, Bến quê, Ngữ văn 9, tập 2) Câu 3: (1 điểm) Cho biết phép liên kết câu và phép liên kết đoạn văn được sử dụng trong phần trích sau. Chỉ ra từ ngữ thực hiện mỗi phép liên kết đó. Trường học của chúng ta là trường học của chế độ dân chủ nhân dân, nhằm mục đích đào tạo những công dân và cán bộ tốt, những người chủ tương lai của nước nhà. Về mọi mặt, trường học của chúng ta phải hơn hẳn trường học của thực dân và phong kiến. Muốn được như thế thì thầy giáo, học trò và cán bộ phải cố gắng hơn nữa để tiến bộ hơn nữa. (Hồ Chí Minh, Về vấn đề giáo dục, Dẫn theo Ngữ văn 9, tập hai) Câu 4: (2 điểm) Mùa hè là mùa thú vị nhất đối với lứa tuổi học trò. Em sẽ làm gì để có được một mùa hè thực sự vui tươi và bổ ích? (Viết thành một đoạn văn hoặc một bài văn ngắn không quá 20 dòng). Câu 5: (5 điểm) ÁNH TRĂNG Thình lình đèn điện tắt Phòng buyn-đinh tối om vội bật tung cửa sổ đột ngột vầng trăng tròn Ngửa mặt lên nhìn mặt có cái gì rưng rưng như là đồng là bể như là sông là rừng Trăng cứ tròn vành vạnh kể chi người vô tình ánh trăng im phăng phắc đủ cho ta giật mình. TP.Hồ Chí Minh, 1978 (Nguyễn Duy, Ngữ văn 9, tập một) Phân tích và phát biểu cảm nghĩ của em về đoạn thơ trên. KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT 2008-2009 TH HCM Posted on Tháng Sáu 21, 2008 by van6789 KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT 2008-2009 TH HCM Ngày 18 – 6 – 2008 Môn thi: Ngữ Văn Câu 1 (1 điểm ) Chép nguyên văn bốn câu thơ cuối bài thơ Bếp lửa của Bằng Việt Câu 2 ( 1 điểm ) Tìm nghĩa gốc, nghĩa chuyển và phương thức chuyển nghĩa của các từ in đậm trong các câu thơ sau: a/ Đề huề lưng túi gió trăng, Sau chân theo một vài thằng con con. (Nguyễn Du, Truyện Kiều) b/ Buồn trong nội cỏ rầu rầu, Chân mây mặt đất một màu xanh xanh. ( Nguyễn Du, Truyện Kiều ) Câu 3 ( 3 điểm ) Viết một văn bản nghị luận ( không quá một trang giấy thi ) trình bày suy nghĩ về đức hi sinh. Câu 4 ( 5 điểm ) Cảm nhận và suy nghĩ của em về đoạn thơ: Thuyền ta lái gió với buồm trăng Lướt giữa mây cao với biển bằng, Ra đậu dặm xa dò bụng biển, Dàn đan thế trận lướt vây giăng. Cá nhụ cá chim cùng cá đé, Cá song lấp lánh đuốc đen hồng, Cái đuôi em quẫy trăng vàng chóe. Đêm thở: sao lùa nước Hạ Long. Ta hát bài ca gọi cá vào, Gõ thuyền đã có nhịp trăng cao. Biển cho ta cá như lòng mẹ Nuôi lớn đời ta tự buổi nào. ( Huy Cận, Đoàn thuyền đánh cá) KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT LÂM ĐỒNG 2008-2009 Posted on Tháng Sáu 21, 2008 by van6789 KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT LÂM ĐỒNG 2008-2009 Khóa ngày 18 tháng 6 năm 2008 Câu 1 (1.5 điểm): a/ Em hãy kể tên các phương châm hội thoại. b/ “Chim khôn kêu tiếng rảnh rang, Người khôn nói tiếng dịu dàng dễ nghe.” Nội dung câu ca dao trên khuyên ta trong giao tiếp nên tuân thủ phương châm hội thoại nào? Câu 2 (1.5 điểm): Truyện Nhưng ngôi sao xa xôi của Lê Minh Khuê được trân thuật từ ngôi kể nào? Việc chon ngôi kể như vậy có tác dụng gì trong việc thể hiện nội dung truyện ? Câu 3 (1 điểm): Viết đoạn văn ngắn (5-7 câu) phân tích vẻ đẹp và ý nghĩa của những hình ảnh trong đoạn thơ sau: “Đêm nay rừng hoang sương muối Đứng cạnh bên nhau chờ giặc tới Đầu súng trănh treo.” (Chinh Hữu, Đồng chí) Câu 4 (6 điểm) : Thí sinh chọn một trong hai đề sau: Đề 1: Trình bày suy nghĩ của em về bài ca dao: “Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra. Một lòng thờ mẹ kính cha Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con.” Đề 2: Cảm nhận của em về hình ảnh người lính trong “Bài thơ về tiểu đội xe không kính” của nhà thơ Phạm Tiến Duật . KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT HÀ NỘI 2008-2009 Posted on Tháng Sáu 21, 2008 by van6789 KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT HÀ NỘI 2008-2009 Ngày 18 – 6 – 2008 Môn: Ngữ Văn Phần I: ( 4 điểm ) Cho đoạn trích: (…) Bây giờ là buổi trưa. Im ắng lạ. Tôi ngồi dựa vào thành đá và khe khẽ hát. Tôi mê hát. Thường cứ thuộc một điệu nhạc nào đó rồi bịa ra lời mà hát. Lời tôi bịa lộn xộn mà ngớ ngẩn đến tôi cũng ngạc nhiên, đôi khi bò ra mà cười một mình. Tôi là con gái Hà Nội. Nói một cách khiêm tốn, tôi là một cô gái khá. Hai bím tóc dày, tương đối mền, một cái cổ cao, kiêu hãnh như đài hoa loa kèn. Còn mắt tôi thì các anh lái xe bảo: “Cô có cái nhìn sao mà xa xăm!” (…) 1. Những câu văn này được rút từ tác phẩm nào? Nêu hoàn cảnh ra đời của tác phẩm ấy. 2. Xác định câu có lời dẫn trực tiếp và câu đặc biệt trong đoạn trích trên. 3. Giới thiệu ngắn gọn ( không quá nửa trang giấy thi ) về nhân vật tôi trong tác phẩm đó. 4. Kể tên một tác phẩm khác viết về người chiến sĩ trong cuộc kháng chiến chống Mĩ mà em đã học trong chương trình Ngữ Văn 9 và ghi rõ tên tác giả. Phần II ( 6 điểm ) Trong bài thơ Đồng Chí, Chính Hữu đã viết rất xúc động về người chiến sĩ thời kháng chiến chống Pháp: (…) Ruộng nương anh gửi bạn thân cày Gian nhà không, mặc kệ gió lung lay Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính Anh với tôi biết từng cơn ớn lạnh Sốt run người vừng trán ướt mồ hôi. Áo anh rách vai Quần tôi có vài mảnh vá Miệng cười buốt giá Chân không giày Thương nhau tay nắm lấy bàn tay (…) 1. Từ Đồng chí nghĩa là gì? Theo em, vì sao tác giả lại đặt tên bài thơ của mình là Đồng chí? 2. Trong câu thơ Giếng nước gốc đa nhớ người ra lính, nhà thơ đã sử dụng phép tu từ gì? Nêu rõ hiệu quả nghệ thuật của biện pháp tu từ ấy. 3. Dựa vào đoạn thơ trên, hãy viết một đoạn văn ( khoảng 10 câu ) theo cách lập luận tổng hợp – phân tích – tổng hợp trong đó có sử dụng phép thế và một phủ định để làm rõ sự đồng cảm, sẻ chia giữa những người đông đội ( Gạch dưới câu phủ định và những từ ngữ dùng làm phép thế ). HỆ THỐNG CÂU HỎI ÔN THI VÀO LỚP 10 Posted on Tháng Sáu 16, 2008 by van6789 HỆ THỐNG CÂU HỎI ÔN THI VÀO LỚP 10 I. CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG Câu 1: Trình bày những hiểu biết của em về tác giả và tác phẩm. Câu 2: Tóm tắt truyện “Chuyện người con gái Nam Xương” Câu 3: Nêu những chi tiết truyền kỳ và ý nghĩa của chúng trong truyện. Câu 4: Bằng cách kết thúc tài tình: “Chuyện người con gái Nam Xương” đã tố cáo hiện thức xã hội phong kiến bất công và đồng thời thể hiện tấm lòng nhân đạo của nhà văn. Câu 5: Nêu suy nghĩ của em về nhân vật Vũ Nương trong “Chuyện người con gái Nam Xương” Câu 6: Những đặc sắc về nghệ thuật của “Chuyện người con gái Nam Xương” Câu 7: Phân tích giá trị nhân đạo trong “Chuyện người con gái Nam Xương” II. CHUYỆN CŨ TRONG PHỦ CHÚA TRỊNH Câu 8: Trình bày những hiểu biết của em về tác giả và tác phẩm Câu 9: Nêu suy nghĩ của em về cuộc sống của chúa Trịnh. Câu 10: “Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh” của Phạm Đình Hổ không chỉ tố cáo thói quen ăn chơi xa xỉ của chúa Trịnh mà qua đó tác giả cũng vạch trần được thói nhũng nhiễu của quan lại thời bấy giờ. III. HOÀNG LÊ NHẤT THỐNG CHÍ (HỒI THỨ 14) Câu 11: Trình bày những hiểu biết của em về tác giả và tác phẩm. Câu 12: Tóm tắt hồi thứ 14 của chuyện “Hoàng Lê nhất thống chí” Câu 13: Nêu nội dung chính của hồi thứ 14. Tại sao các tác giả là người vốn trung thành với nhà Lê mà lại viết về Quang Trung hay và thực đến vậy? Câu 14: Cảm nhận về hình tượng Quang Trung trong hồi thứ 14. Câu 15: Đọc hồi thứ 14 của “Hoàng Lê nhất thống chí” người đọc không thể quên lời nói của Quang Trung bên hội đèo Tam Điệp. IV: TRUYỆN KIỀU Câu 16: Trình bày những hiểu biết của em về tác giả và tác phẩm Câu 17: Tóm tắt truyện Kiều. Câu 18: Giá trị nhân đạo của truyện Kiều của Nguyễn Du. Câu 19: Cảm nhận đoạn trích Cảnh ngày xuân. Câu 20: Bức chân dung chị em Thúy Kiều. Câu 21: Bản chất con buôn của Mã Giám Sinh. Câu 22: Tâm trạng Thúy Kiều trong đoạn trích Kiều ở lầu Ngưng Bích. Câu 23: Bức chân dung Thúy Kiều V. LỤC VÂN TIÊN Câu 24: Trình bày những hiểu biết của em về tác giả và tác phẩm Câu 25: Tóm tắt tác phẩm Lục Vân Tiên. Câu 26: Cảm nhận của em về cuộc sống của Ngư ông. Câu 27: Cảm nhận về nhân vật Lục Vân Tiên và Kiều Nguyệt Nga. VI. VĂN HỌC TRUNG ĐẠI Câu 28: Phân tích vẻ đẹp và số phận của người phụ nữ qua tác phẩm “Chuyện người con gái Nam Xương” và các đoạn trích trong Truyện Kiều. Câu 29: Bộ mặt xấu xa của giai cấp thống trị, xã hội phong kiến được thể hiện như thế nào qua các tác phẩm “Chuyện cũ trong phủ chúa Trịnh”, “Hoàng Lê nhất thống chí” và “Truyện Kiều” Câu 30: Phân tích hình tượng các nhân vật. - Nguyễn Huệ - Lục Vân Tiên Câu 31: Qua các đoạn trích của Truyện Kiều hãy phân tích giá trị nhân đạo của Truyện Kiều. Câu 32: Phân tích những thành công về nghệ thuật của Truyện Kiều. VĂN HỌC HIỆN ĐẠI: HỌC KÌ I VII. ĐỒNG CHÍ Câu 33: Chép nguyên văn bài thơ và trình bày những hiểu biết của em về tác giả và tác phẩm, suy nghĩ về nhan đề của tác phẩm. Câu 34: Cảm nhận về hình ảnh anh bộ đội trong kháng chiến chống Pháp. Câu 35: Cảm thụ khổ thơ cuối của bài thơ Đồng Chí. VIII. BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH Câu 36: Chép nguyên văn bài thơ và trình bày những hiểu biết của em về tác giả và tác phẩm, suy nghĩ về nhan đề của tác phẩm. Câu 37: Cảm nhận về hình ảnh những chiến sỹ lái xe Trường Sơn. Câu 38: Cảm nhận về câu thơ cuối. Câu 39: So sánh anh bộ đội trong kháng chiến chống Pháp và anh bộ đội trong kháng chiến chống Mỹ. IX. ĐOÀN THUYỀN ĐÁNH CÁ Câu 40: Chép nguyên văn bài thơ và trình bày những hiểu biết của em về tác giả và tác phẩm. Câu 41: Bài thơ không chỉ khắc họa hình ảnh thiên nhiên mỹ lệ mà còn vẽ lên hình ảnh những con người lao động. Câu 42: Phân tích sự lặp lại hai lần của câu thơ trong khổ đầu và khổ cuối: “Câu hát căng buồm cùng gió khơi”. X. BẾP LỬA Câu 43: Chép nguyên văn bài thơ và trình bày những hiểu biết của em về tác giả và tác phẩm. Câu 44: Phân tích vẻ đẹp của hình ảnh bếp lửa trong bài thơ. Câu 45 hân tích hình ảnh người bà trong hồi tưởng và cảm nhận của người cháu. Câu 46: Những đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ. Câu 47: Cảm nhận về đoạn thơ có từ “nhóm” Câu 48: Suy nghĩ về nhan đề của tác phẩm. XI. KHÚC HÁT RU NHỮNG EM BÉ LỚN TRÊN LƯNG MẸ Câu 49: chép nguyên văn bài thơ và trình bày những hiểu biết của em về tác giả và tác phẩm, suy nghĩ về nhan đề của tác phẩm. Câu 50: Hình ảnh người mẹ Tà – ôi trong kháng chiến chống Pháp. Câu 51: Cảm nhận về hai câu thơ “Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi, Mặt trời của mẹ em nằm trên lưng.” XII. ÁNH TRĂNG Câu 52: Chép nguyên văn bài thơ và trình bày những hiểu biết của em về tác giar và tác phẩm, suy nghĩ về nhan đề của tác phẩm. Câu 53: Cảm nhận của em về bài thơ. Câu 54: Ý nghĩa biểu tượng của vầng trăng. Câu 55: Phân tích hình ảnh vầng trăng và thái độ của nhà thơ khi bắt gặp hình ảnh vầng trăng. Câu 56: Tính triết lý và chiều sâu suy ngẫm của bài thơ thể hiện rõ nhất ở đoạn thơ nào? Vì sào em khẳng định như vậy? XIII. LÀNG Câu 57: Trình bày những hiểu biết của em về tác giả và tác phẩm, suy nghĩ về nhan đề của tác phẩm. Câu 58: Tóm tắt truyện ngắn. Câu 59: Cảm nhận về nhân vật ông Hai. XIV: CHIẾC LƯỢC NGÀ Câu 60: Trình bày những hiểu biết của em về tác giả và tác phẩm, suy nghĩ về nhan đề của tác phẩm. Câu 61: Tóm tắt truyện. Câu 62: Cảm nhận về nhân vật bé Thu. Câu 63: Tình yêu con của nhân vật ông Sáu. Câu 64: Cảm nhận về tình cha con. XI: LẶNG LẼ SAPA Câu 65: Trình bày những hiểu biết của em về tác giả và tác phẩm, suy nghĩ về nhan đề của tác phẩm. Câu 66: Tóm tắt truyện. Câu 67: Vẻ đẹp của thiên nhiên SaPa. Câu 68: Vẻ đẹp của những con người ở SaPa. Câu 69: Suy nghĩ về nhân vật anh thanh niên. Câu 70: Cảm nhận về những con người đến với SaPa. Câu 71: Nghệ thuật đặc sắc của tác phẩm. VĂN HỌC HIỆN ĐẠI: HỌC KỲ II XVI. CON CÒ Câu 72: Chép nguyên văn bài thơ và trình bày những hiểu biết của em về tác giả và tác phẩm, suy nghĩ về nhan đề của tác phẩm. Câu 73: Hình ảnh con cò qua lời ru của mẹ gắn với chặng đường đời của con. Câu 74: Suy nghĩ về ý nghĩa triết lý lời ru của tình mẹ. Câu 75: Phân tích cách vận dụng ca dao của Chế Lan Viên trong bài thơ. Câu 76: Giọng điệu bài thơ có gì đặc sắc? Vai trò của nó trong việc thể hiện tư tưởng chủ đạo của toàn bài. Câu 77: Qua bài thơ em có suy nghĩ gì về những lời hát ru. Câu 78: Cảm nhận khổ cuối bài thơ. Câu 79: Suy nghĩ về tấm lòng người mẹ qua hai dòng thơ: “Con dù lớn vẫn là con của mẹ, Đi hết đời lòng mẹ vẫn theo con.” XVII: MÙA XUÂN NHO NHỎ Câu 80: Chép nguyên văn bài thơ và trình bày những hiểu biết của em về tác giả và tác phẩm, suy nghĩ về nhan đề của tác phẩm. Câu 81: Cảm xúc trước mùa xuân thiên nhiên. Câu 82: Cảm xúc trước mùa xuân đất nước, con người. Câu 83: Ước nguyện trước mùa xuân của nhà thơ. XVIII. SANG THU Câu 84: Chép nguyên văn bài thơ và trình bày những hiểu biết của em về tác giả và tác phẩm, suy nghĩ về nhan đề của tác phẩm. Câu 85: Vẻ đẹp của thiên nhiên lúc giao mùa. Câu 86: Giải thích ý nghĩa triết lý ở 2 câu thơ cuối. XIX: VIẾNG LĂNG BÁC Câu 87: Chép nguyên văn bài thơ và trình bày những hiểu biết của em về tác giả và tác phẩm, suy nghĩ về nhan đề của tác phẩm. Câu 88: Hãy phân tích bài thơ Viếng lăng Bác của Viễn Phưỡng để hiểu được tấm lòng thành kính thiêng liêng của tác giả, cũng như của nhân dân ta đối với với Bác. Câu 89: ước nguyện của nhà thơ trước khi rời lăng Bác. Câu 90: Phân tích 2 câu thơ: “Bác nằm trong giấc ngủ bình yên, Giữa một vầng trăng sang dịu hiền” ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO 10 THPT – HƯNG YÊN (2007-2008) Posted on Tháng Sáu 8, 2008 by van6789 ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO 10 THPT – HƯNG YÊN [2007-2008] Thời gian: 120 phút Ngày 24-7-2007 Câu I: ( 2 điểm ) Đọc kỹ các câu hỏi dưới đây và trả lời bằng cách chép lại đáp án đúng vào bài làm. 1. Dòng nào sau đây là nội dung chính của đoạn trích “Chị em Thúy Kiều”? A. Miêu tả vẻ đẹp của Thúy Vân B. Miêu tả tài sắc của Thúy Kiều. C. Miêu tả tài sắc và dự báo số phận hai chị em Thúy Kiều. D. Cả A, B, C đều sai. 2. Hai câu thơ sau nói lên tâm trạng gì của Thúy Kiều? “Buồn trông gió cuốn mặt duềnh, Ầm ầm tiếng song kêu quanh ghế ngồi” A. Nhớ cha mẹ, nhớ quê hương. B. Lo sợ cho cảnh ngộ của mình C. Buồn nhớ người yêu. D. Xót xa cho duyên phận lỡ làng. 3. Tác phẩm “Chuyện người con gái Nam Xương” của tác giả nào? A. Nguyễn Đình Chiểu B. Nguyễn Trãi C. Nguyễn Bỉnh Khiêm D. Nguyễn Dữ. 4.Câu thơ nào sau đây sử biện pháp tu từ ẩn dụ? A. Mặt trời xuống biển như hòn lửa (Huy Cận) B. Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ (Viễn Phương) C. Mặt trời của bắp thì nằm trên đồi (Nguyễn Khoa Điềm) D. Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng ( Viễn Phương) 5. Trong các câu sau, câu nào có thành phần cảm thán? A. Hình như, anh ấy đã về B. Vâng, tôi rất tin tưởng về anh ấy. C. Chao ôi, bông hoa này đẹp quá! D. Việc đó chắc chắn không thể xảy ra. 6. Bài thơ “Sang thu” của Hữu Thỉnh được viết bằng thể thơ nào? A. Ngũ ngôn B. Lục Bát C. Tự do D. Thất ngôn tứ tuyệt 7. Hình ảnh “Đầu súng trăng treo” trong bài thơ “Đồng Chí” có ý nghĩa nào? A. Tả thực B. Biểu tượng C. Vừa tả thực vừa biểu tượng D. Cả A, B và C đều sai. 8. Trong văn bản tự sự, khi muốn làm cho chi tiết, hành động, cảnh vật , con người và sự việc trở nên sinh động, cần sử dụng kết hợp với yếu tố nào? A. Biểu cảm B. Miêu tả C. Thuyết minh D. Nghị luận Câu II: ( 2 điểm ) 1. Chép lại những câu văn sau khi đã sửa lại những lỗi chính tả. Mẹ tôi vừa kéo tay tôi, soa đầu tôi hỏi, thì tôi òa lên khóc, rồi cứ thế lức lở. Mẹ tôi cũng sụt sùi theo. 2. Chỉ ra lỗi sai về ngữ pháp của câu văn sau, sửa và chép lại cho đúng ( giữ nguyên ý ban đầu ) Trong tác phẩm “Cố hương” của Lỗ Tấn đã phản ánh được sự chua xót về một làng quê vốn từng tươi đẹp nay tàn tạ và yếu hèn. Câu III: ( 2 điểm ) Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 6 đến 8 dòng) nêu cảm nhận của em về hai câu thơ sau: “Mọc giữa dòng song xanh Một bông hoa tím biếc” (Mùa xuân nho nhỏ – Thanh Hải ) Câu IV: (4 điểm ) Hãy phân tích đoạn thơ sau: “ Ngày ngày mặt trời đi qua trên lăng Thấy một mặt trời trong lăng rất đỏ. Ngày ngày dòng người đi trong thương nhớ Kết tràng hoa dâng bảy mươi chín mùa xuân… Bác nằm trong giấc ngủ bình yên Giữa một vầng trăng sáng dịu hiền Vẫn biết trời xanh là mãi mãi Mà sao nghe nhói ở trong tim!” ( Viếng lăng Bác – Viến Phương) ĐỀ 3 VĂN THI VÀO 10 – THPT – THAM KHẢO Posted on Tháng Sáu 4, 2008 by van6789 ĐỀ VĂN THI VÀO 10 – THPT – THAM KHẢO ĐỀ SỐ 03 Câu 1: 1. Chép chính xác bài thơ Sang thu. 2. Dùng 5 câu văn giới thiệu về tác giả và bài thơ trên, trong đó có một câu dùng thành phần phụ chú. (Gạch chân câu có thành phần phụ chú ) 3. Trình bày cảm nhận của em về hình ảnh: “Có đám mây mùa hạ Vắt nửa mình sang thu” Câu 2: 1. Tóm tắt đoạn trích truyện “ Những ngôi sao xa xôi” của Lê Minh Khuê (trong Ngữ Văn 9, tập hai) bằng một đoạn văn khoảng 10 câu. 2. Gạch chân 4 từ mượn gốc Hán có trong đoạn văn em vừa viết. Câu 3:Câu văn dưới đây có một số lỗi về diễn đạt: “Xong đoạn trích Chiếc lược ngà không chỉ thể hiện tình cảm sâu sắc của người cha dành cho con. Qua đoạn trích ấy còn cho ta thấy tình yêu cha thắm thiết của đứa con thơ ngây”. 1. Nếu hai câu văn trên là những câu mở đầu cho một đoạn văn thì theo em, đoạn văn đó phải có đề tài gì? 2. Hãy viết đoạn văn về đề tài đó, sao cho: -Phần mở đoạn là hai câu trên đã được sửa hết lỗi về diễn đạt. -Phần thân đoạn gồm 10 câu, trong đó có một lần sử dụng lời dẫn trực tiếp. -Phần kết đoạn là một câu cảm thán. ĐỀ 2 VĂN THI VÀO 10 – THPT – THAM KHẢO Posted on Tháng Sáu 4, 2008 by van6789 ĐỀ VĂN THI VÀO 10 – THPT – THAM KHẢO ĐỀ SỐ 02 Câu 1: Có một khổ thơ gồm bốn câu , được mở đầu bằng câu thơ: “Không có kính, rồi xe không có đèn” Em hãy chép các câu thơ tiếp theo để hoàn thiện khổ thơ và cho biết đoạn thơ vừa hoàn thiện nằm trong bài thơ nào? Tác giả là ai? ( 1 điểm ) Câu 2: Trong hai trường hợp sau, trường hợp nào từ “xuân” được dùng theo nghĩa gốc, trường hợp nào dùng theo nghĩa chuyển? ( 1 điểm ) “Mùa xuân là tết trồng cây Là cho đất nước càng ngày càng xuân” Câu 3: Xác định và phân tích giá trị của biện pháp tu từ trong hai câu thơ sau: (2 điểm ) “Mặt trời xuống biển như hòn lửa Sóng đã cài then đêm sập của” ( Đoàn thuyền đánh cá – Huy Cận ) Câu 4: Phân tích nhân vật bé Thu trong đoạn trích truyện ngắn Chiếc lược ngà của Nguyễn Quang Sáng (Ngữ Văn 9, tập 1 – NXB Giáo dục – 2005) ( 6 điểm ) ĐỀ 1 VĂN THI VÀO 10 – THPT – THAM KHẢO Posted on Tháng Sáu 4, 2008 by van6789 ĐỀ VĂN THI VÀO 10 – THPT – THAM KHẢO ĐỀ SỐ 01 Câu 1: Chép lại nguyên văn khổ thơ đầu bài Đoàn thuyền đánh cá ( Huy Cận) (1 điểm ) Câu 2: Tìm những thành phần tình thái, cảm thán trong những câu sau: ( 1 điểm ) a. “Nhưng còn cái này nữa mà ông sợ, có lẽ còn ghê rợn hơn cả những tiếng kia nhiều” ( Kim Lân, Làng ) b. “Chao ôi, bắt gặp một con người như anh ta là một cơ hội hãn hữu cho sáng tác, nhưng hoàn thành sáng tác còn là một chặng đường dài.” ( Nguyễn Thành Long, Lặng Lẽ Sa Pa) Câu 3: Viết một đoạn văn nghị luận ( từ 10 đến 12 câu ) nêu suy nghĩ của em về đạo lý “Uống nước nhớ nguồn” (3 điểm ). Câu 4: Cảm nhận của em về đoạn thơ: … Từ hồi về thành phố Quen ánh điện, cửa gương Vầng trăng đi qua ngõ Như người dưng qua đường Thình lình đèn điện tắt Phòng buyn-đinh tối om Vội bật tung cửa sổ Đột ngột vầng trăng tròn Ngửa mặt lên nhìn mặt Có cái gì rưng rưng Như là đồng là bể Như là sông là rừng Trăng cứ tròn vành vạnh Kể chi người vô tình Ánh trăng im phăng phắc Đủ cho ta giật mình” (Nguyễn Duy, Ánh Trăng, SGK Ngữ Văn 9 tập 1 tr 156 NXBGD – 2005) ( 5 điểm)
File đính kèm:
- DE THI TUYEN SINH LOP 10 MON VAN THPT NINH BINH 2008.doc