Đề thi tuyển sinh môn Vật Lý vào Lớp 10 THPT Chuyên - Năm học 2014-2015 - Sở GD&ĐT Thái Nguyên (Kèm đáp án)
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tuyển sinh môn Vật Lý vào Lớp 10 THPT Chuyên - Năm học 2014-2015 - Sở GD&ĐT Thái Nguyên (Kèm đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO TỈNH THÁI NGUYÊN ĐỀ CHÍNH THỨC (Đề thi gồm có 2 trang) THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2014 - 2015 MÔN THI: VẬT LÍ Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Bài 1 (2 điểm) Một chiếc xe đi từ A đến B trong khoảng thời gian quy định là t(h). Nếu xe chuyển động từ A đến B với vận tốc 60km/h thì sẽ đến B sớm hơn 10 phút so với thời gian quy định. Nếu xe chuyển động từ A đến B với vận tốc 40km/h thì sẽ đến B chậm hơn 15 phút so với thời gian quy định. a. Tìm chiều dài quãng đường AB và thời gian quy định t(h). b. Để đi từ A đến B đúng thời gian quy định, xe chuyển động từ A đến C với vận tốc 60km/h (C nằm trên đoạn AB), rồi tiếp tục đi từ C đến B với vận tốc 40km/h. Tìm chiều dài của quãng đường AC. Bài 2 (1,5 điểm) Một ô tô kéo vật nặng có dạng một khối trụ đặc từ dưới đáy hồ nước lên bờ (hình 1.a). Trong quá trình kéo, vận tốc của ô tô không đổi v = 0,2m/s hướng về bên phải. Tại thời điểm t = 0 thì xe bắt đầu nâng vật. Đồ thị biểu diễn công suất của xe theo thời gian kéo vật như hình 1.b. Bỏ qua lực cản của nước và lực ma sát của ròng rọc, biết dây không giãn. a. Tính khối lượng của vật nặng. b. Xác định khối lượng riêng của vật nặng. Bài 3 (1,5 điểm) Hai bình nhiệt lượng kế hình trụ giống nhau, cách nhiệt, có cùng độ cao là 25cm, bình A chứa nước ở nhiệt độ t0 = 500C, bình B chứa nước đá tạo thành do làm lạnh nước đã đổ vào bình từ trước. Cột nước và nước đá chứa trong mỗi bình đều có độ cao là h = 10cm. Đổ tất cả nước ở bình A vào bình B. Khi cân bằng nhiệt thì mực nước trong bình B giảm đi ∆h = 0,6cm so với khi vừa đổ nước từ bình A vào. Cho khối lượng riêng của nước là D0 =1(g/cm3), của nước đá là D 0,9 (g/cm3), nhiệt dung riêng của nước đá là 1 2,1c J/(g.độ), nhiệt dung riêng của nước là 2 4,2c J/(g.độ), nhiệt nóng chảy của nước đá là = 335(J/g). Tìm nhiệt độ ban đầu của nước đá ở bình B. Hình 1.b A B C D O 1000 1200 8070 P(W ) t(s)Hình 1.a Bài 4 (3 điểm) 4.1. Cho mạch điện như hình 2: R1 = R2 = 5Ω, R3 = 4Ω, R4 = 6Ω; hiệu điện thế đặt vào 2 điểm A, B là UAB = 10V, bỏ qua điện trở của các dây nối. a. Tính cường độ dòng điện qua các điện trở. b. Tìm hiệu điện thế giữa 2 điểm C, D . 4.2. Giả sử một bóng đèn có quy luật phụ thuộc của cường độ dòng điện vào hiệu điện thế là I = α U , với hệ số α = 0,05 khi cường độ dòng điện có đơn vị đo bằng Ampe(A) và hiệu điện thế đo bằng đơn vị Vôn(V). Mắc bóng đèn nối tiếp với một điện trở R= 280Ω (hình 3). Đặt vào 2 đầu đoạn mạch AB hiệu điện thế không đổi U= 240V. Tìm cường độ dòng điện qua đèn và công suất tiêu thụ của đèn. Bài 5: (2 điểm). Một thấu kính hội tụ (L) có tiêu cự f = 50cm, quang tâm O. Người ta đặt một gương phẳng (G) tại điểm I trên trục chính sao cho gương hợp với trục chính của thấu kính một góc β = 450 và OI = 40cm, gương quay mặt phản xạ về phía thấu kính (hình 4). a. Một chùm sáng song song với trục chính tới thấu kính, phản xạ trên gương và cho ảnh là một điểm sáng S. Vẽ đường đi của các tia sáng và tính khoảng cách SF’(với F’ là tiêu điểm ảnh của thấu kính hội tụ) . b. Cố định thấu kính và chùm tia tới, quay gương quanh điểm I một góc (với 0 00 90 ) theo chiều kim đồng hồ trong mặt phẳng thẳng đứng, điểm sáng S di chuyển thế nào? Tính độ dài quãng đường di chuyển của S theo góc ? -------- Hết -------- Họ và tên thí sinh: . SBD: Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. Thí sinh không sử dụng tài liệu khi làm bài. A + B R1 R2 R3 R4 C D Hình 2 Đ RA B Hình 3 + - (L) O G I β Hình 4 F’
File đính kèm:
- de_thi_tuyen_sinh_mon_vat_ly_vao_lop_10_thpt_chuyen_nam_hoc.pdf
- ĐA CHUYÊN THÁI NGUYÊN 2014-2015.pdf