Đề thi tuyển sinh năm 2003-2004 Môn thi: Tin học

pdf2 trang | Chia sẻ: huu1989 | Lượt xem: 1343 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tuyển sinh năm 2003-2004 Môn thi: Tin học, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 
 TRƯỜNG PHỔ THÔNG NĂNG KHIẾU 
Đề thi tuyển sinh năm 2003-2004 
Môn thi : Tin học 
Thời gian làm bài 180 phút 
Bài 1: Tổng lớn nhất Tên chương trình:SUM.PAS 
Cho một bảng A gồm N x N số nguyên ( N ≤ 100), các dòng được đánh số từ 
trên xuống dưới bắt đầu từ 1 , các cột được đánh số từ trái qua phải cũng bắt đầu 
từ 1. Mỗi số trong bảng có giá trị tuyệt đối không vượt quá 10000. Đường chéo 
chính của bảng là đường thẳng nối hai ô (1,1) và (N,N). Như vậy trên bảng có 2N-1 
đường chéo song song với đường chéo chính . 
Bài toán :Hãy tìm đường chéo song song với đường chéo chính có tổng các phần tử 
trên đường chéo đó là lớn nhất . 
Dữ liệu vào cho trong file văn bản SUM.INP trong đó : 
ƒ Dòng đầu chứa số N. 
ƒ Dòng thứ I trong N dòng tiếp theo chứa N số nguyên lần lượt ứng với các phần 
tử nằm trên dòng I của bảng A. 
Kết quả ghi ra văn bản SUM.OUT trong đó chứa một số nguyên duy nhất là tổng 
các phần tử trên đường chéo mà bạn tìm được . 
1 2 4 3 
3 4 2 5 
 2 5 4 3 
4 3 2 5 
Ví dụ :với bảng A như trong hình vẽ trên , đường chéo chính chính là đường chéo 
có tổng có tổng lớn nhất (bằng 14) các file dữ liệu vào / ra lần lượt là nội dung như 
sau: 
SUM.OUT 
14 
Đường chéo
SUM.INP 
4 4 
1 2 4 3 
3 4 2 5 
2 5 4 3 
4 3 2 5 
Bài 2: Sắp xếp Tên chương trình:SORT.PAS 
Cho một dãy X gồm N số nguyên trong phạm vi từ –10000 đến 10000 
(1≤N≤10000). Hãy sắp xếp dãy số này theo thứ tự giảm dần . 
Dữ liệu vào cho trong file văn bản SORT.INP trong đó dòng đầu chứa số N. Dòng 
thứ i trong N dòng tiếp theo chứa số thứ i trong dãy X 
Kết quả ghi ra file văn bản với tên SORT.OUT trong đó lần lượt ghi ra các phần tử 
của dãy X đã được sắp xếp mỗi số trên một dòng . 
Ví dụ: 
SORT.INP 
4 
3 
4 
2 
5 
SORT.OUT 
5 
4 
3 
2 
Bài 3: HÌNH VUÔNG Tên chương trình:SQUARE.PAS 
Trên mặt phẳng cho N hình vuông với các cạnh song song với hệ trục tọa độ 
được đánh số từ 1 tới N (1<N≤2000). Hình vuông thứ i được cho bởi tọa độ góc 
dưới trái (xi,yi) và tọa độ đỉnh phải trên (zi,ti). Tọa độ của các đỉnh là các số nguyên 
trong phạm vi từ –10000 đến 10000. Khoảng cách giữa hai hình vuông A và B được 
định nghĩa là độ dài của đoạn thẳng ngắn nhất trong số các đoạn thẳng mà một đầu 
thuộc hình vuông A còn đầu kia thuộc hình vuông B. 
Bài toán : Tìm hai hình vuông xa nhau nhất trong số N hình vuông cho trước . 
Dữ liệu vào cho trong file văn bản SQUARE.INP trong đó : 
Dòng đầu chứa số N, dòng thứ i trong N dòng tiếp theo chứa 4 số xi,zi,yi,ti. 
Kết quả ghi ra file văn bản SQUARE.OUT trong đó chứa chỉ số của hai hình 
vuông mà bạn tìm được 
Ví dụ: 
SQUARE.INP 
3 
1 1 3 3 
2 2 5 5 
7 1 8 2 
SQUARE.OUT 
1 3 
Ghi chú : 
Các số trên cùng một dòng được ghi cách nhau bởi ít nhất một khoảng trắng . 
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm 
HẾT 

File đính kèm:

  • pdftinnk0304.pdf