Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn toán chung trường THPT chuyên Lê Quý Đôn Bình Định năm học 2008 – 2009

doc3 trang | Chia sẻ: minhhong95 | Lượt xem: 903 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 môn toán chung trường THPT chuyên Lê Quý Đôn Bình Định năm học 2008 – 2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 MÔN TOÁN CHUNG
TRƯỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN BÌNH ĐỊNH 
NĂM HỌC 2008– 2009 
Ngày thi: 17/06/2008 - Thời gian làm bài: 150 phút 
Câu 1. (1 điểm)
Hãy rút gọn biểu thức:
A = (với a > 0, a ¹ 1)
Câu 2. (2 điểm)
Cho hàm số bậc nhất y = x – 1
Hàm số đã cho là đồng biến hay nghịch biến trên R? Vì sao?
Tính giá trị của y khi x = .
Câu 3. (3 điểm)
Cho phương trình bậc hai:
x2 – 4x + m + 1 = 0
Tìm điều kiện của tham số m để phương trình có hai nghiệm phân biệt.
Giải phương trình khi m = 0.
Câu 4. (3 điểm)
Cho tam giác ABC ngoại tiếp đường tròn (O). Trên cạnh BC lấy điểm M, trên cạnh BA lấy điểm N, trên cạnh CA lấy điểm P sao cho BM = BN và CM = CP. Chứng minh rằng:
O là tâm đường tròn ngoại tiếp tam giác MNP.
Tứ giác ANOP nội tiếp đường tròn.
Câu 5. (1 điểm)
Cho một tam giác có số đo ba cạnh là x, y, z nguyên thỏa mãn:
2x2 + 3y2 + 2z2 – 4xy + 2xz – 20 = 0
Chứng minh tam giác đã cho là tam giác đều.
GIẢI ĐỀ THI VÀO LỚP 10 MÔN TOÁN CHUNG
TRỪỜNG THPT CHUYÊN LÊ QUÝ ĐÔN BÌNH ĐỊNH
 NĂM HỌC 2008 – 2009 – Ngày: 17/06/2008
 Thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1.(1 điểm)
Rút gọn:
A = (a > 0, a ¹ 1)
= 
= (a > 0, a ¹ 1)
Câu 2.(2 điểm)
Hàm số y = x – 1 đồng biến trên R vì có hệ số a = < 0.
Khi x = thì y = = 1 – 3 – 1 = - 3.
Câu 3.(3 điểm)
Phương trình x2 – 4x + m + 1 = 0
Ta có biệt số D’ = 4 – (m + 1) = 3 – m.
Điều kiện để phương trình có hai nghiệm phân biệt là:
D’ > 0 Û 3 – m > 0 Û m < 3.
Khi m= 0 thì phương trình đã cho trở thành: x2 – 4x + 1 = 0
D’ = 4 – 1 = 3 > 0
Phương trình có hai nghiệm phân biệt:
x1 = 2 - , x2 = 2 + .
Câu 4.(3 điểm)
Chứng minh O là tâm đường tròn ngoại tiếp DMNP
Ta có: O là giao điểm ba đường phân giác của DABC nên từ điều kiện giả thiết suy ra:
DOBM = DOMN (c.g.c) OM = ON (1)
DOCM = DOCP (c.g.c) OM = OP (2)
Từ (1), (2) suy ra OM = ON = OP.
Vậy O là tâm đường tròn ngoại tiếp DMNP.
Chứng minh tứ giác ANOP nội tiếp
Ta có DOBM = DOMN , DOCM = DOCP 
Mặt khác (kề bù) 
Vì = 1800 nên = 1800.
Vây tứ giác ANOP nội tiếp đường tròn.
Câu 5. (1 điểm)
Chứng minh tam giác đều
Ta có: 2x2 + 3y2 + 2z2 – 4xy + 2xz – 20 = 0 (1)
Vì x, y, z Ỵ N* nên từ (1) suy ra y là số chẵn.
Đặt y = 2k (k Ỵ N*), thay vào (1):
2x2 + 12k2 + 2z2 – 8xk + 2xz – 20 = 0 Û x2 + 6k2 + z2 – 4xk + xz – 10 = 0
Û x2 – x(4k – z) + (6k2 + z2 – 10) = 0 (2)
Xem (2) là phương trình bậc hai theo ẩn x.
Ta có: D = (4k – z)2 – 4(6k2 + z2 – 10) = 16k2 – 8kz + z2 – 24k2 – 4z2 + 40 = 
= - 8k2 – 8kz – 3z2 + 40
Nếu k ³ 2, thì do z ³ 1 suy ra D < 0: phương trình (2) vô nghiệm.
Do đó k = 1, suy ra y = 2.
Thay k = 1 vào biệt thức D:
D = - 8 – 8z – 3z2 + 40 = - 3z2 – 8z + 32 
Nếu z ³ 3 thì D < 0: phương trình (2) vô nghiệm.
Do đó z = 1, hoặc 2.
Nêu z = 1 thì D = - 3 – 8 + 32 = 21: không chính phương, suy ra phương trình (2) không có nghiệm nguyên.
Do đó z = 2.
Thay z = 2, k = 1 vào phương trình (2):
x2 – 2x + (6 + 4 – 10) = 0 Û x2 – 2x = 0 Û x(x – 2) = 0 Û x = 2 (x > 0)
Suy ra x = y = z = 2.
Vậy tam giác đã cho là tam giác đều.

File đính kèm:

  • docde thi vao lop 10.doc