Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT (Chuyên) môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2016-2017 - Sở GD&ĐT Lào Cai (Có đáp án)
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tuyển sinh vào Lớp 10 THPT (Chuyên) môn Địa lí Lớp 9 - Năm học 2016-2017 - Sở GD&ĐT Lào Cai (Có đáp án), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GD&ĐT LÀO CAI KỲ THI TUYỂN SINH VÀO THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2016 - 2017 Môn thi: ĐỊA LÝ Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Đề có 1 trang, gồm 04 câu. Câu 1 (1,5 điểm) Cho bảng số liệu sau: Diện tích và dân số theo các vùng ở nước ta năm 2012. Vùng Diện tích(km2) Dân số(nghìn người) Trung du và miền núi Bắc bộ 101 374,6 12 577,4 Đồng bằng sông Hồng 14 948,6 19 059,5 Bắc Trung Bộ 51 459,2 10 189,6 Duyện hải Nam Trung Bộ 44 376,6 8 984,0 Tây Nguyên 54 641,1 5 379,6 Đông Nam Bộ 23 598,0 15 192,3 Đồng bằng sông Cửu Long 40 533,1 17 390,5 1. Tính mật độ dân số các vùng năm 2012. 2. Nhận xét mật độ dân số các vùng năm 2012. Câu 2 (2,0 điểm) Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy: 1. Kể tên 05 ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta. 2. Chứng minh rằng ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay. Câu 3 (3,0 điểm) 1. So sánh và giải thích sự khác biệt về hướng chuyên môn hóa trong các sản phẩm cây công nghiệp giữa hai vùng chuyên canh là Trung du và miền núi Bắc Bộ với Đông Nam Bộ. 2. Dựa vào kiến thức đã học hãy cho biết vì sao vùng Đông Nam Bộ có sức thu hút mạnh nhất nguồn vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam. Câu 4 (3,5 điểm) Cho bảng số liệu sau: Sản lượng thủy sản, hải sản của cả nước và Đồng bằng Sông Cửu Long năm 2012. ( Đơn vị: tấn) Sản lượng Cả nước Đồng bằng Sông Cửu Long Tổng sản lượng thủy, hải sản 5 732 903 3 269 344 Sản lượng cá biển 1 769 400 660 000 Sản lượng cá nuôi 2 402 170 1 770 509 Sản lượng tôm nuôi 473 861 357 772 a. Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện tổng sản lượng thủy, hải sản; sản lượng cá biển; sản lượng cá nuôi; sản lượng tôm nuôi của Đồng bằng Sông Cửu Long so với cả nước. b. Rút ra nhận xét về vai trò của Đồng bằng Sông Cửu Long trong việc sản xuất thủy, hải sản ở nước ta và giải thích nguyên nhân. ---------------- Hết ---------------- (Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam, NXB Giáo dục) Họ và tên thí sinh:.................................................................. Số báo danh:....................... Đề thi chính thức SỞ GD&ĐT LÀO CAI KỲ THI TUYỂN SINH VÀO THPT CHUYÊN NĂM HỌC 2016 - 2017 Môn thi: ĐỊA LÝ Hướng dẫn chấm gồm 02 trang HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Ý Nội dung Điểm 1 1 Tính mật độ dân số cả nước và các vùng năm 2012. 1,0 - Công thức: Mật độ(người/km2) = Số dân/ Diện tích - Kết quả: Vùng Mật độ dân số(người/ km2) Trung du và miền núi Bắc bộ 124 Đồng bằng sông Hồng 1 275 Bắc Trung Bộ 198 Duyện hải Nam Trung Bộ 202 Tây Nguyên 99 Đông Nam Bộ 644 Đồng bằng sông Cửu Long 429 (HS tính đúng1-3 vùng/0,25đ, 4-5 vùng/0,5đ, 6-7 vùng/0,75đ) 0,25 0,75 2 Nhận xét mật độ dân số các vùng năm 2012. 0,5 - Mật độ dân số không đồng đều giữa các vùng. - Vùng ĐBSH có mật độ dân số cao nhất, sau đó đến Đông Nam Bộ và ĐBSCL. Tây Nguyên là vùng có mật độ dân số thấp nhất. 0,25 0,25 2 1 Kể tên 05 ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta. 0,5 Công nhiệp năng lượng; Cơ khí; Điện tử; Hoá chất; Vật liệu xây dựng; Chế biến lương thực thực phẩm... 2 Chứng minh rằng ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay. 1,5 * Nêu khái niệm ngành CN trọng điểm: là ngành có thế mạnh lâu dài, mang lại hiệu quả cao về KT-XH và có tác động mạnh đến các ngành khác. * Ngành công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta hiện nay, vì: - Có thế mạnh lâu dài: + Nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú từ trồng trọt, chăn nuôi, thủy sản. + Thị trường tiêu thụ rộng, mạng lưới cơ sở chế biến phát triển ngày càng rộng... - Mang lại hiệu quả cao: + Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu ngành công nghiệp. + Không đòi hỏi nhiều vốn đầu tư, thời gian thu hồi vốn nhanh, sử dụng nhiều lao động... - Tác động đến các ngành kinh tế khác: thúc đẩy việc hình thành các vùng chuyên môn hóa nông nghiệp, đẩy mạnh phát triển CN sản xuất hàng tiêu dùng... 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 0,25 3 1 So sánh và giải thích sự khác biệt về hướng chuyên môn hóa trong các sản phẩm cây công nghiệp giữa hai vùng chuyên 2,0 Đề thi chính thức canh là Trung du và miền núi Bắc Bộ với Đông Nam Bộ. * Sự khác biệt về hướng chuyên môn hóa trong các sản phẩm cây công nghiệp giữa hai vùng chuyên canh là Trung du và miền núi Bắc Bộ với Đông Nam Bộ. - TD và MNBB: cây công nghiệp có nguồn gốc cận nhiệt(chè, trẩu, hồi), cây dược liệu/ chăn nuôi đại gia súc(trâu). - Đông Nam Bộ: cây công nghiệp nhiệt đới( cao su, cà phê, điều, mía)/ nuôi trồng thủy sản, gia cầm. * Giải thích: Do điều kiện sinh thái nông nghiệp hai vùng khác nhau: - TDMNBB: + Đất: chủ yếu là đất feralit đỏ vàng. + Khí hậu: nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh 2- 3 tháng, có sự phân hóa theo độ cao. - Đông Nam Bộ: + Đất: đất badan, đất xám phù sa cổ. + Khí hậu: tính chất cận xích đạo, nóng quanh năm. 0,5 0,5 0,25 0,25 0,25 0,25 2 Dựa vào kiến thức đã học hãy cho biết vì sao vùng Đông Nam Bộ có sức thu hút mạnh nhất nguồn vốn đầu tư nước ngoài vào Việt Nam? 1,0 - Vị trí rất thuận lợi cho giao lưu hợp tác trong nước, quốc tế; nằm trong vùng kinh tế trọng điểm - Có một số tài nguyên quan trọng trữ lượng lớn: dầu mỏ, khí đốt, tài nguyên biển. - Nguồn lao động dồi dào có tay nghề cao, năng động thích ứng nhanh cơ chế thị trường - Cơ sở vật chất, hạ tầng hoàn thiện, đồng bộ, chính sách phát triển kinh tế năng động, công nghiệp và dịch vụ phát triển mạnh, đa dạng. 0,25 0,25 0,25 0,25 4 1 Vẽ biểu đồ cột chồng 2,0 - Không xử lí số liệu (trục tung thể hiện đơn vị: tấn; trục hoành thể hiện: Tổng, sản lượng cá biển, sản lượng cá nuôi, sản lượng tôm nuôi) - Chính xác về số liệu. - Có chú giải / tên biểu đồ 2 Nhận xét và giải thích. 1,5 * Nhận xét: - Đồng bằng Sông Cửu Long là vùng đánh bắt và nuôi trồng thủy, hải sản lớn nhất cả nước/ D/c. - Đặc biệt cá và tôm nuôi của cả nước tập trung chủ yếu ở Đồng bằng Sông Cửu Long/ D/c. * Giải thích: - Về tự nhiên: Có đường bờ biển dài, diện tích mặt nước lớn, hệ thống sông ngòi dày đặc, diện tích rừng ngập mặn, nguồn thức ăn dồi dào, giống tự nhiên phong phú... - Về kinh tế- xã hội: Nguồn lao động dồi dào, giàu kinh nghiệm, có nhiều cơ sở chế biến, thị trường rộng lớn... 0,5 0,5 0,25 0,25 ................ Hết................
File đính kèm:
- de_thi_tuyen_sinh_vao_lop_10_thpt_chuyen_mon_dia_li_lop_9_na.pdf