Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên - Môn thi Địa lý

doc6 trang | Chia sẻ: huu1989 | Lượt xem: 1164 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên - Môn thi Địa lý, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Sở giáo dục - đào tạo Kì thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên 
 Hà Nam Năm học 2008-2009
 Đề chính thức Môn thi : Địa lý
 ( Thời gian làm bài 150 phút không kể thời gian giao đề)
Câu I (3,5 điểm)
 Cho bảng số liệu: Diện tích và sản lượng lúa cả năm. 
Năm
1985
1990
1995
1997
2000
2003
Diện tích( triệu ha )
5,7
6,0
6,8
7,1
7,7
7,5
Sản lượng ( triệu tấn )
15,9
19,2
25,0
27,5
32,5
34,6
 1. Vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường thể hiện diện tích và sản lượng lúa của nước ta trong thời kì 1985 -2003.
 2.Từ biểu đồ rút ra nhận xét cần thiết và giải thích.
CâuII (2,0 điểm)
 Cho bảng số liệu: Diện tích rừng nước ta năm 2000 (nghìn ha).
Rừng sản xuất
Rừng phòng hộ
Rừng đặc dụng
Tổng cộng
4733,0
5397,5
1442,5
11573,0
 1.Hãy tính cơ cấu diện tích rừng của nước ta phân theo các loại rừng và rút ra nhận xét ?
 2. Nêu vai trò của rừng?
 3. Các biện pháp để duy trì và mở rộng diện tích rừng?
Câu III (2,5 điểm )
 So sánh tình hình sản xuất cây công nghiệp lâu năm ở Trung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên.
CâuIV (2,0 điểm)
 Dịch vụ là các hoạt động đáp ứng nhu cầu sản xuất và sinh hoạt cuả con người. Hãy :
 1. Vẽ sơ đồ cơ cấu nghành dịch vụ của nước ta?
 2. Nêu đặc điểm phân bố của các nghành dịch vụ?
 3. Tại sao Hà Nội và TP Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất ở nước ta?
------------------------- Hết ----------------------------
Họ và tên thí sinh:.Số báo danh:..................
Chữ ký giám thị số 1 Chữ ký giám thị số 2 ....................................
Hướng dẫn chấm Kì thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên Hà Nam Năm học 2008 -2009
Đề chính thức Môn thi : Địa lý
Câu
 Nội dung 
Điểm
Câu 1
(3,5 đ)
1(1,5 )
Vẽ biểu đồ kết hợp (cột và đường):Đủ,đúng, chính xác
 1,5đ
2(2.0)
*Nhận xét : +Diện tích gieo trồng lúa từ1985-2003 tăng 1,32 lần Từ 2000-2003 diện tích gieo trồng giảm . 
+Sản lượng lúa cả năm tăng liên tục. Từ 1985-2003 tăng2,18 lần 
 0,25đ
0,25đ 
*Giải thích: 
 - Diện tích gieo trồng tăng .Do khai hoang , cải tạo đất, tăng vụ' +Từ 2000-2003diện tích gieo trồng giảm do: Quá trình công nghiệphoá,chuyển dịch cơ cấu cây trồng, ... 
 - Sản lượng tăng 
+Diện tích gieo trồng tăng 
+áp dụng tiến bộ KHKT vào sản xuất. Đẩy mạnh thâm canh tăng năng xuất ....
Tăng cường cơ sở cật chất kỹ thuật trong nông nghiệp (thuỷ lợi .. ) 
+Thực hiện nhiều chính sách khuyến khích nông dân sản xuất...... 
+ Thị trường tiêu thụ mở rộng 
0,25đ
0,25đ
0,25đ 
0,25đ
 0,25đ 
0,25đ 
Câu 2
(2,0đ)
1 (0.5đ )
1.-Tính 
Rừng sản xuất
Rừng phòng hộ
Rừng đặc dụng
Tổng
40,9 %
46,6 %
12,5%
100 %
 -Nhận xét:
Rừng phòng hộ chiém tỉ lệ lớn nhất, rừng sản xuất chiếm tỉ lệ lớn thứ hai, rừng đặc dụng chiếm tỉ lệ nhỏ nhất 
0,25đ
 0,25đ
2 (1.0)
2. Vai trò 
+Cung cấp gỗ, lâm sản cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu. 
+Chống xói mòn,rửa trôi đất, chắn gió, điều hoà khí hậu . +Dự trữ và cung cấp nguồn gen động thực vật quí. +Việc trồng rừng nguyên liệu đem lại việc làm và thu nhập cho người dân. 
 0,25đ
 0,25đ
 0,25đ
 0,25đ
3(0.5 )
. Biện pháp +Ngăn chặn nạn phá rừng, khai thác hợp lý đi đôi với tu bổ, khoanh nuôivà trồng rừng ..... +Đẩy mạnh công tác giao đất, giao rừng, phát triển công nghiệpchế biến gỗ 
 0,25đ
 0,25đ 
Câu3: 
(2,5đ)
So sánh 
*Giống nhau: 
+Là vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm lớn của cả nước. 
+Cơ cấu cây trồng đa dạng 
0,25đ
0,25đ
 *Khác nhau 
 + Vị trí:Tây nguyên là vùng chuyên canh lớn thứ hai cả nước
. Trung du và miền núi Bắc Bộ là vùng chuyên canh lớn thứ ba 
+Qui mô:
Tây Nguyên có diện tích trồng cây công nghiệp lớn gấp 9,1 lần diện tích trồng cây công nghiệp ở trung du và miền núi Bắc Bộ. 
+Cơ cấu:Tây Nguyên có cơ cấu cây công nghiệp đa dạng hơn, và đạt giá trị kinh tế cao hơn Trung du và miền núiBắc Bộ 
+Trong đó cây quan trọng nhất ở Tây Nguyên là cây cà phê, chiếm 85,1% diện tích cả nước, chiếm 90,6%sản lượng cả nước .Còn trung du và miền núi Bắc Bộ mới trồng thử nghiệm 
+Ngoài raTây Nguyên còn có cây cao su , cây điều ,cây hồ tiêu 
+Cây chè là cây quan trọng nhất ở Trung du và miền núi Bắc Bộ chiếm 68,8% diện tích và 62,1% sản lượng chè cả nước. .. 
 0,25đ 
 0,25đ
 0,25đ 
 0,25đ
0,5đ 
 0,25đ 
 0,25đ 
Câu 4
2.0 đ
1(0.75)
Nghành dịch vụ
DV sản suất
DV tiêu dùng
DV công cộng
0.75đ
2(0,5đ)
 Đặc điểm phân bố: 
Tập trung nơi đông dân và kinh tế phát triển 
0,5đ
3(0.75)
 Giải thích:
+Là 2 đầu mối giao thông vận tải, viễn thông lớn nhất cả nước. 
+2 trung tâm KT, VH,GD,YT lớn cả nước . 
+Là hai thành phố đông dân nhất nước ta. 
0,25đ
0,25đ
0,25đ
Sở giáo dục đào tạo Kì thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT chuyên 
 Hà Nam Năm học 2008 -2009
 Đề dự bị Môn thi : Địa lý
 Thời gian làm bài 150 phút ( không kể thờigian giao đề)
CâuI (3,5đ)
 Dựa vào bảng số liệu về lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Bắc Trung Bộ, cả nước thời kì 1995-2002.
 Năm 
1995
1998
2000
2002
 Bắc trung bộ (kg/người)
235,5
251,6
302,1
333,7
 Cả nước(kg/người)
363,6
407,6
444,8
463,6
1. Vẽ biểu đồ so sánh lượng lương thực có hạt bình quân đầu người của Bắc Trung Bộ với cả nước qua các năm.
2.Từ biểủ đồ rút ra nhận xét cần thiết.
3. Giải thích .
CâuII (2,5 đ)
 So sánh 2 vùngTrung du và miền núi Bắc Bộ với Tây Nguyên về những thuận lợi của điều kiện tự nhiên để phát triển sản xuất cây công nghiệp.
CâuIII (2,0 đ)
 Dựa vào át lát địa lí Việt Nam và kiến thức đã học hãy:
Nhận xét về qui mô, cơ cấu của trung tâm công nghiệp TP.Hồ Chí Minh và giải thích. 
CâuIV (2,0 đ)
1. Nêu ý nghĩa của nghành giao thông vận tải? 
2. Vẽ sơ đồ cơ cấu nghành giao thông vận tải phân theo các loại hình.
3. Nêu sự phát triển của nghành giao thông vận tải đường bộ.
------------------------- Hết ---------------------------------
Họ và tên thí sinh:.Số báo danh:..................
Chữ ký giám thị số 1 Chữ ký giám thị số 2 ....................................
Hướng dẫn chấm môn địa lý - đề dự bị
Câu
Nội dung
Điểm
CâuI(3,5đ)
1.Vẽ biêủ đồ cột ghép đủ, đúng, ...
1,5đ
2. -Bình quân LT có hạt /ng của BTB ,cả nước đều tăng
-Bình quân LT có hạt /ng của Bắc Trung bộ luôn thấp hơn cả nước.
0,5đ
3. Diện tích gieo trồng cây LT tăng
-Do áp dung KHKT, thâm canh tăng năng suất
-Phát triển cơ sở hạ tầng, công nghiệp chế biến
-Tỉ lệ gia tăng dân số giảm 
KL: bình quân LT/ng tăng
1,0đ
*BTB do:
-Đất gieo trồng cây LT hạn chế
-Khí hậụ khắc nghiệt
Nên bình quân lương thực có hạt/ng luôn thấp hơn cả nước.
0,5đ
Câu II(2,5đ)
* Giống nhau:
-Địa hình:Núi và cao nguyên
-Đất Feralit
-Khí hậu nóng ẩm
-Nguồn nước dồi dào
1,0đ
*Khác nhau:
-Địa hình:
MN và TDBB là vùngnúi cao và trung bình, bề mặt bị chia cắt sâu sắc. Còn TN là hệ thống cao nguyên xếp tầng bề mặt rộng
-Đất:
MN vàTDBB là đất Feralit phát triển trên các loại đá mẹ khác nhau, chủ yếu là đất Feralit phát triển trên đá vôi
TN: đất đỏ ba zan màu mỡ tập trung trên bề mặt cao nguyên rộng
-Khí hậu:
MN và TDBB khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. Còn TN khí hậu cận xích đạo ,trên cao khí hậu mát mẻ 
-Nguồn nước: MN và TDBB nguồn nước phong phú. TN nguồn nước ngầm dồi dào
0,25đ
0,5đ
0,5 đ 
0,25đ
CâuIII (2đ)
CâuIV(2đ)
*Nhận xét:
-Qui mô rất lớn
-Cơ cấu đa dạng: Điện ,cơ khí , hoá chất, sản xuất hàng tiêudùng 
0,25đ
0,5đ
*Giải thích:
-Vị trí địa lí thuận lợi,
-Nằm trong vùng có nguồn tài nguyên và nguyên liệu phong phú
-Lao động dồi dào, lành nghề, năng động
-Cơ sở vật chất kĩ thuật hạ tầng phát triển nhất nước
-Thị trường tiêu thụ rộng 
* ý nghĩa:
-Vận chuyển người và hàng hoá
-Thực hiện các mốiliên hệ kinh tế xã hội trong và ngoài nước 
1,25đ
0,5đ
*Sơ đồ:
 GTVT
Đ.bộ Đ.sắt Đ sông Đ. biển Đ hàng không Đ. ống 
0,5đ
*Vận tải đường bộ:
-Tổng chiều dài 205 nghìn km, nhiều phương tiện vận tải .
-Chuyên trở nhiều hàng hoá và hành khách nhất.
-Được đầu tư nhiều nhất.
-Nhiều tuyến đường phân bố rộng khắp cả nước
1,0đ

File đính kèm:

  • docDe thi BD chuyen Ha Nam 20082009.doc