Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT quốc học Huế khóa ngày 19.06.2006 môn: Hoá học (chuyên)

doc7 trang | Chia sẻ: huu1989 | Lượt xem: 1414 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT quốc học Huế khóa ngày 19.06.2006 môn: Hoá học (chuyên), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT QUỐC HỌC
 THỪA THIÊN HUẾ KHÓA NGÀY 19.06.2006
 MÔN: HOÁ HỌC (Chuyên)
 ĐỀ CHÍNH THỨC (Thời gian làm bài: 150 phút )
 Số báo danh: .........Phòng: ......
Câu 1: (2 điểm)
	a. Từ tinh bột và các chất vô cơ cần thiết khác, hãy viết các phương trình phản ứng hóa học để điều chế: Etyl axetat, Đibrometan.
CO2
H2O
	b. Đốt cháy 2,7gam hợp chất A chứa C,H,O cần dùng hết 3,696 lít oxi (đktc), thu được CO2 và hơi nước theo tỷ lệ V :V = 5 : 4. Tìm công thức phân tử của A. Biết tỷ khối hơi của A so với N2 là 3,215. 
Câu 2: (1,5 điểm)
Có 3 lọ bị mất nhãn chứa các dung dịch:
- Lọ X gồm K2CO3 và NaHCO3 
- Lọ Y gồm KHCO3 và Na2SO4
- Lọ Z gồm Na2CO3 và K2SO4
	Chỉ được dùng dung dịch BaCl2 và dung dịch HCl. Nêu cách nhận biết các lọ và viết các phương trình phản ứng hóa học minh họa.
Câu 3: (2,25 điểm)
	1. Có 2 dung dịch H2SO4 và NaOH. Biết rằng 20ml dung dịch H2SO4 tác dụng vừa đủ với 60ml dung dịch NaOH. Mặt khác cho 20ml dung dịch H2SO4 trên tác dụng với 5,91gam BaCO3, để trung hòa lượng H2SO4 dư sau phản ứng ta cần 10ml dung dịch NaOH nói trên. Tính nồng độ mol/l của hai dung dịch đó.
	2. Hòa tan một muối cacbonat kim loại M bằng một lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 9,8% ta thu được dung dịch muối có C% = 14,18%. Xác định công thức muối cacbonat đó.
Câu 4: (2 điểm)
	Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít một hydrocacbon A ở thể khí (đktc). Sản phẩm cháy thu được sau phản ứng cho qua bình đựng 400 ml dung dịch Ca(OH)2 0,5M thấy khối lượng bình tăng 18,6 gam và có 10 gam kết tủa. Xác định công thức phân tử, công thức cấu tạo có thể có của A. 
1
10
Câu 5: (2,25 điểm) 
	Hỗn hợp X gồm CaCO3, MgCO3 và Al2O3, trong đó khối lượng của Al2O3 bằng khối
lượng các muối cacbonat. Nung X ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Y có khối lượng bằng 56,80% khối lượng hỗn hợp X.
 a. Tính phần trăm khối lượng mỗi chất trong X.
 b. Hòa tan chất rắn thu được sau khi nung 22,44 gam X trên bằng dung dịch HCl 1,6M. Hãy xác định thể tích dung dịch HCl đã dùng.
Cho: Al = 27 ; Mg = 24; Ca = 40 ; Ba = 137 
 O = 16 ; Cl = 35,5 ; S = 32 ; C = 12 ; H = 1 .
Hết
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT QUỐC HỌC
 THỪA THIÊN HUẾ KHÓA NGÀY 19.06.2006
 MÔN: HOÁ HỌC (Chuyên)
 ĐỀ CHÍNH THỨC (Thời gian làm bài: 150 phút )
I. Hướng dẫn chung
	 * Đối với phương trình phản ứng hóa học nào mà cân bằng hệ số sai hoặc thiếu cân bằng ( không ảnh hưởng đến giải toán) hoặc thiếu điều kiện thì trừ đi nữa số điểm giành cho nó. Trong một phương trình phản ứng hóa học, nếu có từ một công thức trở lên viết sai thì phương trình đó không được tính điểm.
	 * Nếu thí sinh làm bài không theo cách nêu trong đáp án mà vẫn đúng thì cho đủ điểm như hướng dẫn quy định ( đối với từng phần).
	 * Giải các bài toán bằng các phương pháp khác nhau nhưng nếu tính đúng, lập luận chặt chẽ và dẫn đến kết quả đúng vẫn được tính theo biểu điểm. Trong khi tính toán nếu nhầm lẫn một câu hỏi nào đó dẫn đến kết quả sai nhưng phương pháp giải đúng thì trừ đi nữa số điểm dành cho phần hoặc câu đó. Nếu tiếp tục dùng kết quả sai để giải các vấn đề tiếp theo thì không tính điểm cho các phần sau.
	 * Việc chi tiết hóa thang điểm (nếu có) so với thang điểm trong hướng dẫn chấm phải đảm bảo không sai lệch với hướng dẫn chấm và được thống nhất thực hiện trong tổ chấm thi.
II. Đáp án và thang điểm
Câu 1:(2 điểm) 1. 0,75 điểm 2. 1,25 điểm
1.
H+
Điều chế Etylaxetat, Đibrometan
Lên men rượu
 (C6H10O5)n + nH2O nC6H12O6
Lên men giấm
 C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2
H+
 C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
H2SO4
1800
 CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
 C2H5OH CH2=CH2 + H2O
 CH2= CH2 + Br2 BrCH2 - CH2Br
0,25đ
0.25đ
0,25đ
2
 Ptpư cháy: CxHyOz +(x +y/4-z/2) O2 xCO2 + y/2H2O (1)
 MA= 28. 3,215 = 90 đvC; suyra: nA = 2,7:90 = 0,03 mol
O2
O2
 n = 3,696 : 22,4 = 0,165 mol m 0.165. 32 = 5,28 gam
 Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, suyra: 
H2O
CO2
 m + m = 2.7+ 5.28 = 7.98 gam
Từ (1), ta có: 0,03x. 44 + y/2.0.03.18 = 7.98 1,32x + 0,27y = 7,98 (I)
CO2
H2O
CO2
H2O
Thep gt: V = 5/4V n = 5/4n y = 2,5x (II)
Từ (I-II) suyra: x = 4, y = 10
Ta có: MA = 90 12x + y + 16z = 90 (III) 
Thay x, y vào (III), suyra : z = 2. Vậy CTPT A: C4H10O2
0,25đ
0,25đ
0.25đ
0.25đ
0,25đ
Câu 2:(1,5 điểm) 
1.
- Cho dung dịch HCl dư vào 3 mẫu chứa các dung dịch trong 3 lọ trên, lắc nhẹ (để phản ứng xảy ra hoàn toàn). Nhỏ tiếp dung dịch BaCl2 vào sản phẩm tạo ra trong 3 mẫu.
 + Sản phẩm nào không có kết tủa xuất hiện. Sản phẩm đó là của mẫu chứa dung dịch K2CO3 và NaHCO3 ( lọ X).
 NaHCO3 + HCl NaCl + CO2 + H2O
 K2CO3 + 2HCl 2KCl + CO2 + H2O
 + Sản phẩm nào có kết tủa trắng xuất hiện. Sản phẩm đó là của mẫu chứa dung dịch KHCO3 và Na2SO4 (lọY) và mẫu chứa dung dịch Na2CO3 và K2SO4 (lọ Z).
 Na2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2NaCl
 K2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2KCl
- Cho dung dịch BaCl2 dư vào 2 mẫu chứa các dung dịch trong 2 lọ Y và Z. Lọc lấy nước lọc, cho dung dịch HCl vào 2 nước lọc đó.
 + Ở phần nước lọc thấy có khí thoát ra làm đục nước vôi. Nước lọc đó là của mẫu chứa KHCO3 và Na2SO4 (lọ Y). (trong nước lọc gồm KHCO3, NaCl) KHCO3 + HCl KCl + CO2 + H2O
 + Ở phần nước lọc nào không có hiện tượng gì. Nước lọc đó là của mẫu chứa Na2CO3 và K2SO4 (lọ Z). ( trong nước lọc gồm KCl, NaCl).
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0,25đ
0,25đ
Câu 3:(2,25 điểm) 1. 1 điểm 2. 1,25 điểm 
1.
 2NaOH + H2SO4 	Na2SO4 + 2H2O 	(1)
	H2SO4 + BaCO3 	BaSO4 + CO2 + H2O	(2)
	H2SO4 (dư)+ 2NaOH	 Na2SO4 +2 H2O	(3)
	Đặt x, y là nồng độ mol/l của H2SO4 và NaOH.
NaOH
	Tacó: n = 0,06y (mol) ( trong 60ml lít )
NaOH
 n = 0,01y (mol) ( trong 10ml lít )
H2SO4
 n = 0,02x (mol)
NaOH
H2SO4
 Từ (1): n = 2n 0,06y = 2.0,02x x = y 
H2SO4
 Từ (2-3): n = + 1/2.0,01y 1/2.0,06y = 0,03 + 0,005y
 x = 1,8M ; y = 1,2M 
0,25đ
0,25đ
0,25đ
0,25đ
2.
 M2(CO3)n + nH2SO4 	 M2(SO4)n + nCO2 + nH2O (1)
Gọi x là số mol M2(CO3)n 
M2(CO3)n 
M2(SO4)n 
Từ (1): n = n = x (mol)
M2(SO4)n 
CO2
H2SO4 
 n = n = n. n = nx (mol)
M2(CO3)n (ct)
Ta có: m = (2M + 60n)x (gam)
M2(SO4)n (ct)
 m = (2M + 96n)x (gam)
H2SO4 (dd)
H2SO4 (ct)
 m = 98nx (gam) m = (gam)
CO2
 m = 44nx (gam)
0,5đ
Từ (1), áp dụng đlbt khối lượng, tacó:
M2(SO4)n (dd)
 m = (2M + 60n)x + 1000nx - 44nx = (2M + 1016n)x (gam)
 Vậy: C% = = 14,18 M = 28n
 n = 1 M = 28 (loại)
 n = 2 M = 56 (Fe)
 n = 3 M = 84 (loại) Vậy M : Fe , muối : FeCO3
0,5đ
0,25đ
Câu 4:(2 điểm) 
 CxHy + (x +y/4)O2 xCO2 + y/2H2O (1)
 CO2 + Ca(OH)2 = CaCO3 + H2O (2) 
Có thể có cả phản ứng: 2CO2 + Ca(OH)2 = Ca(HCO3)2 (3)
Ta có: nA = 2,24: 22,4 = 0,1mol
Ca(OH)2
CaCO3
 n = 10:100 = 0,1mol, n = 0,4. 0,5 = 0,2mol
Tr.hợp 1: Chỉ xảy ra phản ứng (2)
CaCO3
CO2
Từ (1,2): n = n = 0,1 mol. 
CO2
Từ (1): n = x.nA = 0,1x mol x = 1
H2O
 n = y/2nA = y/2. 0,1 = 0,05y mol
H2O
H2O
CO2
Theo gt: m + m = 18,6 m = 18,6 - 4,4 = 14,2 gam
H2O
 n = 14,2 :18 = 0,79 mol 0,05y = 0,79 y = 15,8 (loại)
Tr.hợp 2: Xảy ra cả 2 phản ứng (2,3)
Ca(OH)2 dư
CaCO3
Ca(OH)2 pư
CO2
Từ (2): n = n = n = 0,1 mol n = 0,1mol
Ca(OH)2 dư
CO2
Từ (3): n = 2n = 2. 0,1 = 0,2 mol
CO2
Từ (1): n = x.nA = 0,1x 0,3 = 0,1x x = 3
H2O
 m = 18,6 - 0,3.44 = 5,4gam 
H2O
 n = 0,3 y/2.0,1 = 0,3 y = 6 (nhận) 
 Vậy CTPT A : C3H6
 CTCT A: CH3 - CH= CH2 và H2C - CH2
 CH2 
0,5đ
0,75đ
0,5đ
0,25đ
t0
Câu 5:(2,25 điểm) a. 1,25 điểm b. 1 điểm 
a
t0
 CaCO3 CaO + CO2 (1) 
 MgCO3 MgO + CO2 (2) 
Đặt a, x, y là số gam của Al2O3,CaCO3, MgCO3 trong hỗn hợp X.
(MgCO3, CaCO3)
Al2O3
Theo gt: m = 1/10 m x + y = 10a (I)
Vậy mA = 10a + a = 11a gam . (Chất rắn Y gồm: MgO, CaO và Al2O3)
Theo gt: mB = mA = 6,248a gam
Vậy: = 6,248a - a = 5,248a (II). Giải hệ (I,II), suyra : x = 5,8a
CaCO3
 Vậy %m = = 52,73%.Al2O3
 %m = = 9,09%
MgCO3
 %m = 38,18%
0,25đ
0.25đ
0.5đ
0.25đ
b
Khi nung 22,44 gam X, ta có:
Al2O3
Al2O3
 m = 22,44/11= 2,04 gam ( n = 0,02 mol )
CaO
CaCO3
 m = 5,8. 2,04 = 11,832 gam ( n = 0,118 mol) 
MgO
MgCO3
 m = 8,568 gam ( n = 0,102 mol)
Ptpư: CaO + 2HCl CaCl2 + H2O (3)
 MgO + 2HCl MgCl2 + H2O (4) 
 Al2O3 + 6HCl 2AlCl3 + 3H2O (5)
HCl
HCl
Từ ( 3-5): n = 0,56 mol. Vậy V = = 0,35 lít = 350 ml
 0,25đ
 0,25đ
 0,5đ
SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT QUỐC HỌC
 THỪA THIÊN HUẾ KHÓA NGÀY 19.06.2006
 MÔN: HOÁ HỌC (Chuyên)
 ĐỀ CHÍNH THỨC (Thời gian làm bài: 150 phút )
 Số báo danh:........... Phòng: .......
 A C E CaCO3
 CaCO3
 P Q R CaCO3 
t0
+B
+D
+F
+X
+Y
+Z
 (r)
 (r)
 (r)
	Câu 1:
	 Cho sơ đồ chuyển hóa sau:
 	Xác định A, B, C, ... . Viết các phản ứng phản ứng hóa học xảy ra.
	Câu 2:
15000C
	1.a Bổ túc và hoàn thành thành các phương trình phản ứng sau: (Xác định A,B,C, ...) 
Trùng hợp 
Pd, t0
LLNhanh
 	A B + C B + HCl F
dd AgNO3/NH3
Trùng hợp 
	B + H2 D F G
xt, t0
	D PE B + Ag2O H + H2O
	D + H2O E
	 	b. A bị lẫn một ít tạp chất là D, B và CO2. Trình bày phương pháp hóa học để loại hết tạp chất khỏi A.
	2. Cho 2 hỗn hợp C2H2, HCl và C6H6, Cl2 tỷ lệ mol 1: 1,5 đối với từng hỗn hợp. Với điều kiện chiếu sáng có xúc tác (H%= 100%), trong mỗi trường hợp tạo ra sản phẩm gì? 
	Câu 3: 
 	Khi đưa một hỗn hợp gồm hai khí ra ngoài ánh sáng mặt trời, xảy ra hiện tượng nổ. Cho sản phẩm khí thu được và lượng dư của một trong hai khí đó đi qua nước, thể tích khí còn lại là 1,12 lít ( đktc), khí còn lại này cháy được trong không khí. Cho một lượng vừa đủ dung dịch bạc nitrat vào lượng nước đã cho hỗn hợp khí đi qua được 14,35gam kết tủa màu trắng. Hai khí trong hỗn hợp đầu là khí gì? Xác định phần trăm về thể tích của mỗi khí.
	Câu 4:
 	Để đốt cháy hoàn toàn 3,36lít khí X gồm CO và một hydrocacbon A cần 16,8 gam oxi. Dẫn sản phẩm cháy qua bình (I) đựng P2O5, sau đó dẫn tiếp qua bình (II) đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng bình (I) tăng 7,2 gam, bình (II) có 68,95 gam kết tủa. Xác định CTPT, CTCT của A và tính phần trăm thể tích của mỗi khí trong X.
	Câu 5: 
1. Hòa tan hoàn toàn R(OH)2 vào một lượng dung dịch trong H2SO4 20% (vừa đủ) thu được dung dịch muối có C% = 27,2%. Xác định R.
2. Nung 2,22 gam hỗn hợp A gồm Al2O3, MgO, Fe2O3 trong dòng khí CO đư đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thấy chất rắn còn lại có khối lượng 1,98 gam (chất rắn B). Hòa tan 1,98 gam chất rắn B này cần 100 ml dung dịch HCl 1M. Tính thành phần phần trăm mỗi chất rắn trong hỗn hợp A.
Cho: Al = 27 ; Mg = 24; Fe = 56 ; Ba = 137 ; Ag = 108
O = 16 ; Cl = 35,5 ; S = 32 ; C = 12 ; N = 14 ; H = 1
Hết
Giám thị coi thi không giải thích gì thêm
Hỗn hợp X gồm CxHy (A) và H2. Đun nóng hỗn hợp này với xúc tác Ni thu được khí Y duy nhất. Tỷ khối hơi của Y so với H2 gấp ba lần tỷ khối hơi của X so với H2. Đốt cháy hoàn toàn một lượng khác của Y thu được 22gam CO2 và 13,5gam H2O. Xác định A. 
( câu 3/73 đề 00-01)
2. 
Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam một chất hữu cơ A chứa C, H, O ( trong A có tối đa hai nguyên tử oxi) cần dùng 6,72lít oxi ( đktc). Sản phẩm thu được gồm CO2 và H2O trong đó khối lượng CO2 lớn hơn khối lượng H2O là 3,4 gam. Xác định CTPT, CTCT của A, Biết A tác dụng được với Natri. 

File đính kèm:

  • docdechuyenhoa10_06_07.doc