Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 thpt Quốc học Huế khóa ngày 19- 06 -2006 môn: Lịch sử

doc5 trang | Chia sẻ: huu1989 | Lượt xem: 1444 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 thpt Quốc học Huế khóa ngày 19- 06 -2006 môn: Lịch sử, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH vµo líp 10 THPT QUỐC HỌC
 THỪA THIÊN HUẾ KHÓA NGÀY 19- 06 -2006
 MÔN: LỊCH SỬ
 Đề thi chính thức ( Thời gian làm bài: 150 phút )
..Số báo danh:................Phòng:
................................................................................................................................................
A- LỊCH SỬ VIỆT NAM ( 7 ĐIỂM)
Câu 1: 1 điểm
1- Trong các nhân vật lịch sử dưới đây, ai là người soạn thảo Luận cương chính trị tháng 10-1930? 
a- Nguyễn Ái Quốc d- Nguyễn Đức Cảnh
b- Ngô Gia Tự e- Phùng Chí Kiên
c- Trần Phú g- Lê Hồng Phong
2- Đường lối cách mạng thể hiện trong sơ đồ dưới đây được ghi trong văn kiện nào của Đảng Cộng sản Đông Dương?
Tiến thẳng lên chủ nghĩa xã hội
Bỏ qua giai đoạn tư bản chủ nghĩa
Làm cách mạng tư sản
dân quyền thắng lợi
Câu 2: 2 điểm
Chứng minh sự thắng lợi của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 là nhờ sự lãnh đạo kịp thời và sáng tạo của Đảng Cộng sản Đông Dương và lãnh tụ Hồ Chí Minh.
Câu 3: 2 điểm
Chủ trương và biện pháp đối phó của Đảng và Chính phủ ta đối với Pháp và Tưởng trong thời kỳ trước và sau Hiệp định sơ bộ (6-3-1946) có gì khác nhau? Vì sao có sự khác nhau đó?
Câu 4: 2 điểm
Tại sao nói chiến thắng Điện Biên Phủ cùng với Hiệp định Giơnevơ đã kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954)?
B- LỊCH SỬ THẾ GIỚI: (3 ĐIỂM)
Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại đã và đang tác động như thế nào đối với cuộc sống của con người.
..............................................
UBND TỈNH THỪA THIÊN HUẾ KỲ THI tuyÓn SINH vµo líp 10 CHUYÊN 
SỞ GIÁO DỤC- ĐÀO TẠO NĂM HỌC 2006-2007
 MÔN: LỊCH SỬ
ĐÁP ÁN
Câu
Nội dung
Điểm
Câu 1
1 điểm
A- LỊCH SỬ VIỆT NAM 7 điểm
Trong các nhân vật lịch sử dưới đây, ai là người soạn thảo luận cuơng chính trị tháng 10-1930? mô hình... 
1- Trần Phú 
2- Đường lối này được ghi trong văn kiện Luận cương chính trị 10-1930.
0, 5 điểm
0,5 điểm
Câu 2
2 điểm
Chứng minh sự thắng lợi của cuộc Tổng khởi nghĩa tháng Tám 1945 là nhờ sụ lãnh đạo kip thời và sáng tạo của Đảng Cộng sản Đông Dương và lãnh tụ Hồ Chí Minh.
1- Giữa tháng Tám-1945, phát xít Nhật đầu hàng Đồng minh không điều kiện làm cho thời cơ của một cuộc tổng khởi nghĩa giành chính quyền ở nước ta hoàn toàn chín muồi.
2- Trước thời cơ đó, Đảng ta và lãnh tụ Hồ Chí Minh đã có chủ trương kịp thời, đúng đắn và sáng tạo: Phát động toàn dân tổng khởi nghĩa giành chính quyền trước khi quân Đồng minh vào Đông Dương giải giáp quân Nhật, để với tư cách người làm chủ nước nhà đón tiếp quân Đồng minh vào làm nhiệm vụ giải giáp để hạn chế sự phá hoại của chúng.
3- Chủ trương đó được thể hiện:
a- Đêm 13 rạng ngày 14-8-1945, Ủy ban khởi nghĩa toàn quốc đã ra quân lệnh số 1 phát động toàn dân tổng khởi nghĩa.
b- Ngày 14 và ngày 15-8-1945, Hội nghị toàn quốc của Đảng Cộng sản Đông Dương đã quyết định phát động toàn dân tổng khởi nghĩa.
4- Chủ trương của Đảng và lãnh tụ Hồ Chí Minh đáp ứng được nguyện vọng của toàn thể dân tộc, quần chúng cách mạng nước ta đã vùng lên khởi nghĩa giành chính quyền, đưa cuộc tổng khởi nghĩa giành thắng lợi nhanh chóng trong 15 ngày...
0,5 điểm
0,5 điểm
0,25 đểm
0,25 đểm
0,5 điểm
Câu 3
2 điểm
Câu 4
2 điểm
Chủ trương và biện pháp đối phó của Đảng và Chính phủ ta đối với Pháp và Tưởng trong thời kỳ trước và sau 6-3-1946 có gì khác? Vì sao có sự khác nhau đó?
Chủ trương của Đảng và Chính phủ ta đối với Pháp và tưởng trong thời gian trước và sau 6-3-1946 có điểm khác nhau:
1- Trước ngày 6-3-1946, Đảng và Chính phủ ta hoà hoãn, nhân nhượng với Tưởng, kiên quyết chống Pháp ở miền Nam, thì từ sau 6-3-1946, Đảng và Chính phủ ta hoà hoãn, nhân nhượng với Pháp để đuổi 20 vạn quân Tưởng về nước (Hiệp định Sơ Bộ 6-3-1946, Tạm ước 14-9-1946).
2- Lý do có sự khác nhau
 a- Để tránh tình thế bất lợi cùng một lúc phải đối phó với nhiều kẻ thù.
 b- Do tình hình thay đổi: Pháp cấu kết với Tưởng, để quân Pháp ra miền Bắc thay thế quân Tưởng.
 c- Loại được một kẻ thù nguy hiểm là Tưởng.
Tranh thủ được thời gian hoà hoãn để chuẩn bị lực lượng chống Pháp.
Tại sao nói chiến thắng lịch sử Điện Biên Phủ cùng với Hiệp định Giơnevơ đã kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp (1945-1954)?
1- Sau hơn 8 năm tiến hành chiến tranh, trước sự thất bại liên tiếp, thực dân Pháp đã đề ra kế hoạch Nava nhằm mục đích xoay chuyển cục diện chiến tranh, hy vọng trong vòng 18 tháng sẽ “kết thúc chiến tranh trong danh dự”. Trước nguy cơ phá sản của kế hoạch này, Pháp đã xây dựng tập đoàn cứ điểm Điện Biên Phủ làm điểm quyết chiến chiến lược với ta.
2- Quân và dân ta dưới sự lãnh đạo của Đảng đã mở chiến dịch Điện Biên Phủ từ ngày 13-3-1954 và đập tan tập đoàn cứ điểm này vào ngày 7-5-1954.
3- Với chiến thắng Điện Biên Phủ đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava, thực dân Pháp đã buộc phải ký Hiệp định Giơnevơ, công nhận độc lập, chủ quyền, thống nhất toàn vẹn lãnh thổ, rút quân về nước. Nền hòa bình được lập lại trên đất nước ta đồng thời đánh dấu sự kết thúc của cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta.
1 điểm
1 điểm
0,5 điểm
0,5 điểm
1 điểm
B- LỊCH SỦ THẾ GIỚI 3 điểm
Cuộc cách mạng khoa học - kỹ thuật hiện đại đã và đang tác động như thế nào đối với cuộc sống con loài người.
1- Cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật hiện đại đã mang lại những tiến bộ phi thường, những thành tựu kỳ diệu và những thay đổi to lớn trong cuộc sống con người.
2- Nó cho phép con người thực hiện những bước nhảy vọt chưa từng thấy về sản xuất và năng xuất lao động, nâng cao mức sống và chất lượng cuộc sống...
3- Đưa tới những thay đổi lớn về cơ cấu dân cư lao động nhất là ở các nước phát triển cao.
4- Tuy nhiên, nó cũng mang lại những hậu quả tiêu cực do chính con người tạo nên (chế tạo vũ khí hủy diệt cuộc sống, nạn ô nhiễm môi trường), phóng xạ nguyên tử, tai nạn lao động, giao thông, dịch bệnh mới cùng với những đe dọa về an ninh, đạo đức xã hội đối với con người.. 
0,5 điểm
0,75 điểm
0,75 điểm
1 điểm

File đính kèm:

  • docsu_ts10_06_07.doc