Đề thi tuyển sinh vào Lớp 6 môn Toán - Sở GD&ĐT Thừa Thiên Huế

doc3 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 336 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi tuyển sinh vào Lớp 6 môn Toán - Sở GD&ĐT Thừa Thiên Huế, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MỜI CÁC BẠN ĐẾN VỚI CÂU LẠC BỘ TOÁN TIỂU HỌC
(violet.vn/toantieuhoc)
NƠI GIAO LƯU – TRAO ĐỔI VỀ CHUYấN MễN TOÁN TIỂU HỌC
NƠI CUNG CẤP CÁC TÀI LỆU VỀ TOÁN TIỂU HỌC TỪ A ĐẾN Z
Sở Giáo dục-Đào tạo 	 Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 6 
 Thừa Thiên Huế 	 Khoá ngày 17 tháng 6 năm 2005
 	-----------------------------------------------
	Môn thi	:	Toán 
	Thời gian làm bài	:	90 phút 
Số báo danh:	 ( Không kể thời gian giao đề )
Câu 1: ( 2 điểm )
	Cho số 62030. Điền chữ số thích hợp vào ô trống để được số tự nhiên vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 9. Có mấy cách điền ?
Câu 2: ( 2 điểm )
	Tính nhanh tổng sau: 1/2 + 1/4 + 1/8 + 1/16 + 1/32 + 1/64
Câu 3: ( 2 điểm )
	Cho một đoạn dây dài 6 dm 8 cm. Không dùng thước đo, em hãy cắt lấy một đoạn dây dài 51 cm.
Câu 4: ( 2 điểm )
	Trong buổi lễ phát thưởng học sinh giỏi của trường THCS Nguyễn Tri Phương số học sinh Giỏi bằng số học sinh Tiến tiến và cũng bằng số học sinh Khá. Mỗi suất phần thưởng của học sinh Giỏi gấp 2 lần mỗi suất phần thưởng của học sinh Tiên tiến và mỗi suất phần thưởng của học sinh Tiên tiến gấp 2 lần mỗi suất phần thưởng của học sinh Khá. Hỏi số vở để phát thưởng cho mỗi loại học sinh là bao nhiêu? Biết rằng tổng số vở để phát thưởng cho học sinh là 8400 cuốn
Tính diện tích của hình bên. 
1cm
1cm
1cm
1cm
2cm
2cm
2cm
2cm
Câu 5: ( 2 điểm )
Sở Giáo dục-Đào tạo 	 Kỳ thi tuyển sinh vào lớp 6 
 Thừa Thiên Huế 	 Khoá ngày 17 tháng 6 năm 2005
 	-----------------------------------------------
hướng dẫn chấm môn Toán
Câu 1: ( 2 điểm )
	Cho số 62030. Điền chữ số thích hợp vào ô trống để được số vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 9. Có mấy cách điền chữ số ?
giải
	Có 2 cách điền và cho ta 2 số:	62730 và 62235. 	
Đúng 1 số tính 1 điểm
Câu 2: ( 2 điểm )
	Tính nhanh tổng sau: 1/2 + 1/4 + 1/8 + 1/16 + 1/32 + 1/64
giải
	Ta thấy: 1/2 = 1 - 1/2 	0,5 đ
	 1/2 + 1/4 = (2+1)/4 = 3/4 = 1 - 1/4 	0,5 đ
	 1/2 + 1/4 + 1/8 = (4+2+1)/8 = 7/8 = 1 - 1/8	0,5 đ
	 .....................................................................
Ta có:	 1/2 + 1/4 + 1/8 + 1/16 + 1/32 + 1/64	= 1-1/64 = 63/64	0,5 đ 
*Học sinh tính bằng cách quy đồng mẫu số của từng phân số rồi tính.Nếu kết quả đúng trừ 0,5 điểm.
Câu 3: ( 2 điểm )
	Cho một đoạn dây dài 6,8 dm. Không dùng thước đo, em hãy cắt lấy một đoạn dây dài 51 cm.
giải
	Ta chia sợi dây đó thành 4 đọan bằng nhau và cắt lấy 3 phần. 	0,5 đ
	3 phần đó có độ dài bằng 51 cm	0,5 đ
	Vì: 6,8 dm = 68 cm	0,5 đ
	68 : 4 = 17 ( cm )	0,25 đ
	17 x 3 = 51 ( cm )	0,25 đ
Câu 4: ( 2 điểm )
	Trong buổi lễ phát thưởng học sinh giỏi của trường THCS Nguyễn Tri Phương số học sinh Giỏi bằng số học sinh Tiến tiến và cũng bằng số học sinh Khá. Mỗi suất phần thưởng của học sinh Giỏi gấp 2 lần mỗi suất phần thưởng của học sinh Tiên tiến và mỗi suất phần thưởng của học sinh Tiên tiến gấp 2 lần mỗi suất phần thưởng của học sinh Khá. Hỏi số vở để phát thưởng cho mỗi loại học sinh là bao nhiêu? Biết rằng tổng số vở để phát thưởng cho học sinh là 8400 cuốn
giải
	Gọi số vở để phát thưởng cho học sinh Khá là 1 phần. 	0,25 đ
Khi đó: 
Số vở phát cho học sinh Tiên tiến là: 1 x 2 = 2 (phần)	0,25 đ
	Số vở 	phát cho học sinh Giỏi là: 2 x 2 = 4 (phần)	0,25 đ
	? cuốn
Số vở phát cho HS Khá	 ? cuốn
Số vở phát cho HS Tiên tiến ? cuốn 8400 cuốn
Số vở phát cho HS Giỏi
Ta có sơ đồ sau:	0,25 đ
Tổng số phần bằng nhau là:	1 + 2 + 4 = 7 (phần)	0,25 đ
Số vở phát thưởng cho học sinh Khá là: 8400 : 7 = 1200 (cuốn)	0,25 đ
Số vở phát thưởng cho học sinh Tiên tiến là: 
1200 x 2 = 2400 (cuốn)	0,25 đ
Số vở phát thưởng cho học sinh Giỏi là: 
2400 x 2 = 4800 (cuốn) 	0,25 đ
	Đáp số : 1200 cuốn; 2400 cuốn và 4800 cuốn
*Học sinh có thể giải bằng cách khác, đúng tính điểm tối đa
1cm
1cm
Tính diện tích của hình bên. 
1cm
1cm
2cm
2cm
2cm
2cm
Tính diện tích của hình bên. 
Điểm hình vẽ 0,25 điểm	 
Câu 5: ( 2 điểm )
Giải
	Ta chia hình bên thành những hình vuông nhỏ có chiều dài bằng 2 cm và chiều rộng bằng 1 cm như hình vẽ	0,25 đ
	Ta có: Tổng số hình vuông nhỏ là: 4 + 3 + 2 + 1 = 10 (hình)	0,5 đ
Diện tích một hình chữ nhật nhỏ là: 2 x 1 = 2 (cm2)	0,5 đ
Diện tích của hình là: 2 x 10 = 20 (cm2)	0,5 đ
	Đáp số: 20 cm2
*Học sinh có thể làm cách khác, đúng tính điểm tối đa

File đính kèm:

  • docDe thi dap an HSG Tinh T 5.doc