Đề thi và đáp án tuyển sinh vào lớp 10 chuyên Khánh Hòa năm học 2013 – 2014 môn thi: Toán (không chuyên)
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi và đáp án tuyển sinh vào lớp 10 chuyên Khánh Hòa năm học 2013 – 2014 môn thi: Toán (không chuyên), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 CHUYÊN KHÁNH HÒA NĂM HỌC: 2013 – 2014 ĐỀ CHÍNH THỨC MÔN THI: TOÁN (KHÔNG CHUYÊN) Ngày thi: 21/06/2013 (Đề thi có 01 trang) (Thời gian: 120 phút - không kể thời gian giao đề) Bài 1: ( 2,00 điểm) (Không dùng máy tính cầm tay) 1) Chứng minh: 2) Cho biểu thức P = với a > 0 và a ≠ 1. Rút gọn rồi tính giá trị của P tại a = 20142 . Bài 2: (2,00 điểm) 1) Tìm x biết 2) Giải hệ phương trình: Bài 3: (2,00 điểm) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho parapol (P): 1) Vẽ đồ thị (P). 2) Gọi M là điểm thuộc (P) có hoành độ x = 2. Lập phương trình đường thẳng đi qua điểm M đồng thời cắt trục hoành và trục tung lần lượt tại hai điểm phân biệt A và B sao cho diện tích tam giác OMA gấp đôi diện tích tam giác OMB. Bài 4: (4,00 điểm) Cho đường tròn (O; 3cm) có hai đường kính AB và CD vuông góc với nhau. Gọi M là điểm tùy ý thuộc đoạn OC ( M khác O và C). Tia BM cắt cắt đường tròn (O) tại N. 1) Chứng minh AOMN là một tứ giác nội tiếp. 2) Chứng minh ND là phân giác của . 3) Tính: 4) Gọi E và F lần lượt là hai điểm thuộc các đường thẳng AC và AD sao cho M là trung điểm của EF. Nếu cách xác định các điểm E, F và chứng minh rằng tổng (AE + AF) không phụ thuộc vào vị trí của điểm M. ----------------- HẾT -------------------- Giám thị không giải thích gì thêm. Họ tên thí sinh: SBD:/ Phòng: Giám thị 1: ... Giám thị 2: HƯỚNG DẪN GIẢI Bài 1: ( 2,00 điểm) 1) Chứng minh: Ta có: 2) P = (ĐK : a > 0 và a ≠ 1) Ta có: P= Với a = 20142, ta có : P = Bài 2: (2,00 điểm) 1) Tìm x biết (ĐK: x ≥ -3/2) Û Û Û Û Û (thỏa đk) 2) Giải hệ phương trình: Û Lấy (1) trừ (2), ta có: 11y2 + 11y = 22 Û y2 +y – 2= 0 Û y = 1 hoặc y = -2 * Với y = 1, thay vào (1), ta có pt: 3x2 +6x + 3=0 Û 3(x+1)2 = 0 Û x = -1 * Với y = -2, thay vào (1), ta có pt: 3x2 +6x + 3=0 Û 3(x+1)2 = 0 Û x = -1 Vậy hpt có nghiệm (x ;y) Î { (-1 ;1), (-1 ;-2)}. Bài 3: (2,00 điểm) Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho parapol (P): 1) Vẽ đồ thị (P). ( các em tự vẽ) 2) Gọi M là điểm thuộc (P) có hoành độ x = 2. Lập phương trình đường thẳng đi qua điểm M đồng thời cắt trục hoành và trục tung lần lượt tại hai điểm phân biệt A và B sao cho diện tích tam giác OMA gấp đôi diện tích tam giác OMB. · M 1 · 2 · -1 · · · A · B O · Gọi A(x ; 0) và B(0 ; y) Vì M thuộc (P) có x = 2 nên: y = -1. Vậy M (2 ; -1) Ta có : SOMA = .1.OA ; SOMB = .2.OB và từ: SOMA = 2SOMB Þ OA = 4.OB hay : úxú = 4.úyú Û x = ±4y Û = k (Với k là hệ số góc của đường thẳng (d) qua M và thỏa điều kiện đề bài). Đường thẳng qua M(2 ; -1) có hệ số góc k và thỏa điều kiện đề bài là : (d1) : và (d2) : y = Bài 4: (4,00 điểm) 1) Chứng minh AOMN là một tứ giác nội tiếp. Ta có : = 900 (góc nội tiếp chắn nửa (O)) (vì AB ^CD tạo O) Suy ra: + = 1800 Þ tứ giác AOMN nội tiếp. 2) Chứng minh : ND là phân giác của . Ta có : AB, CD là đường kính của (O). AB ^ CD (gt) Þ Þ Þ ND là phân giác của góc ANB. 3) Tính: Do DBOM # DBNA (gg) Þ Þ BM.BN = BO.BA=3.6=18 Þ cm 4) Ta có: D EAF vuông tại A (, E ÎAC, FÎ AD) có M là trung điểm của EF Þ MA = ME = MF Þ M là tâm của đường tròn qua M có bán kính MA Þ Điểm E, F là giao điểm của đường tròn (M; MA) với AC và AD. Ta có: AM = BM ( vì M nằm trên CD là trung trực của AB) Þ MA = MB = ME = MFÞ tứ giác AEBF nội tiếp Þ Ta lại có: = 900, suy ra: Xét tam giác BDF và tam giác BCE, ta có: BC = BD ; ; = 900 nên DBDF = DBCE(gcg) ÞDF = CE Vậy : AE + AF = (AC + CE) + AF=AC+(CE+AF) = AC + (DF+AF) = AC+ AD=2AD Mà DOAD vuông cân tại O nên AD = Þ AE + AF = . Vậy tổng AE + AF không phụ thuộc vào vị trí điểm M. (GV Lê Quốc Dũng, THCS Trần Hưng Đạo, Nha Trang)
File đính kèm:
- De TSL10 Toan khanh Hoa(Khong chuyen)13-14(giai).doc