Đề thi và đáp án tuyển sinh vào lớp 10 THPT Tuyên Quang năm học 2011 - 2012 môn thi: Toán
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi và đáp án tuyển sinh vào lớp 10 THPT Tuyên Quang năm học 2011 - 2012 môn thi: Toán, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TUYÊN QUANG ĐỀ CHÍNH THỨC ĐỀ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT Năm học 2011 - 2012 MÔN THI: TOÁN Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1 (3,0 điểm) a) Giải phương trình: b) Giải hệ phương trình: c) Giải phương trình: Câu 2 (2,5 điểm) Một ca nô chạy xuôi dòng từ A đến B rồi chạy ngược dòng từ B đến A hết tất cả 4 giờ. Tính vận tốc ca nô khi nước yên lặng, biết rằng quãng sông AB dài 30 km và vận tốc dòng nước là 4 km/giờ. Câu 3 (2,5 điểm) Trên đường tròn (O) lấy hai điểm M, N sao cho M, O, N không thẳng hàng. Hai tiếp tuyến tại M , N với đường tròn (O) cắt nhau tại A. Từ O kẻ đường vuông góc với OM cắt AN tại S. Từ A kẻ đường vuông góc với AM cắt ON tại I. Chứng minh: a) SO = SA b) Tam giác OIA cân Câu 4 (2,0 điểm). a) Tìm nghiệm nguyên của phương trình: x2 + 2y2 + 2xy + 3y – 4 = 0 b) Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi I là giao điểm các đường phân giác trong. Biết AB = 5 cm, IC = 6 cm. Tính BC. Hướng dẫn chấm, biểu điểm MÔN THI: TOÁN CHUNG Nội dung Điểm Câu 1 (3,0 điểm) a) Giải phương trình: 1,0 Bài giải: Ta có 0,5 Phương trình có nghiệm: 0,5 b) Giải hệ phương trình: 1,0 Bài giải: Cộng (1) và (2) ta có: 4x - 3y + 3y + 4x = 16 8x = 16 x = 2 0,5 Thay x = 2 vào (1): 4. 2 – 3y = 6 y = . Tập nghiệm: 0,5 c) Giải phương trình: (3) 1,0 Bài giải: Ta có 0,5 Mặt khác: Vậy: (3) . Phương trình vô nghiệm 0,5 Câu 2 (2,5 điểm ) 2,5 Bài giải: Gọi vận tốc của ca nô khi nước yên lặng là x km/giờ ( x > 4) 0,5 Vận tốc của ca nô khi xuôi dòng là x +4 (km/giờ), khi ngược dòng là x - 4 (km/giờ). Thời gian ca nô xuôi dòng từ A đến B là giờ, đi ngược dòng từ B đến A là giờ. 0,5 Theo bài ra ta có phương trình: (4) 0,5 hoặc x = 16. Nghiệm x = -1 <0 nên bị loại 0,5 Vậy vận tốc của ca nô khi nước yên lặng là 16km/giờ. 0,5 Câu 3 (2,5 điểm) 0,5 a) Chứng minh: SA = SO 1,0 Vì AM, AN là các tiếp tuyến nên: (1) 0,5 Vì MA//SO nên: (so le trong) (2) 0,5 Từ (1) và (2) ta có: SAO cân SA = SO (đ.p.c.m) b) Chứng minh tam giác OIA cân 1,0 Vì AM, AN là các tiếp tuyến nên: (3) 0,5 Vì MO // AI nên: góc MOA bằng góc OAI (so le trong) (4) 0,5 Từ (3) và (4) ta có: OIA cân (đ.p.c.m) Câu 4 (2,0 điểm). a) Tìm nghiệm nguyên của phương trình: x2 + 2y2 + 2xy + 3y – 4 = 0 (1) 1,0 Bài giải: (1) (x2 + 2xy + y2) + (y2 + 3y – 4) = 0 0,5 (x + y)2 + (y - 1)(y + 4) = 0 (y - 1)(y + 4) = - (x + y)2 (2) Vì - (x + y)2 0 với mọi x, y nên: (y - 1)(y + 4) 0 -4 y 1 0,5 Vì y nguyên nên y Thay các giá trị nguyên của y vào (2) ta tìm được các cặp nghiệm nguyên (x; y) của PT đã cho là: (4; -4), (1; -3), (5; -3), ( -2; 0), (-1; 1). b) Cho tam giác ABC vuông tại A. Gọi I là giao điểm các đường phân giác trong. Biết AB = 5 cm, IC = 6 cm. Tính BC. 0,5 Bài giải: Gọi D là hình chiếu vuông góc của C trên đường thẳng BI, E là giao điểm của AB và CD.BIC có là góc ngoài nên: = vuông cân DC = 6 : Mặt khác BD là đường phân giác và đường cao nên tam giác BEC cân tại B EC = 2 DC = 12: và BC = BE Gọi x = BC = BE. (x > 0). Áp dụng định lý Pi-ta-go vào các tam giác vuông ABC và ACE ta có: AC2 = BC2 – AB2 = x2 – 52= x2 -25 EC2 = AC2 + AE2 = x2 -25 + (x – 5)2 = 2x2 – 10x (12: )2 = 2x2 – 10x x2 - 5x – 36 = 0 Giải phương trình ta có nghiệm x = 9 thoả mãn. Vậy BC = 9 (cm) O,5
File đính kèm:
- Tuyen Quang 2012.doc