Đề thi Violympic môn Toán Lớp 4 - Vòng 11 đến 15
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề thi Violympic môn Toán Lớp 4 - Vòng 11 đến 15, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI THI SỐ 3 Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé ! Câu 1: 81 5 = Câu 2: Một lớp học có 34 học sinh. Số học sinh trai nhiều hơn số học sinh gái là 6 bạn.Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh trai? Trả lời: Số học sinh trai của lớp học đó là bạn. Câu 3: 3 5 = Câu 4: Tính diện tích hình vuông có cạnh dài 1m6dm. Trả lời : Diện tích hình vuông đó là Câu 5: Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là 240m. Biết chiều dài hơn chiều rộng 30m. Diện tích hình chữ nhật là Câu 6: Tìm số biết số đó chia hết cho 2 và 9 còn chia cho 5 dư 3 . Trả lời: Số đó là Câu 7: Tìm số biết số đó chia hết cho 2 và 9 còn chia cho 5 dư 1 . Trả lời: Số đó là Câu 8: Tìm một số tự nhiên biết rằng nếu viết thêm chữ số 3 vào trước số đó ta được một số mới. Tổng của số mới và số đã cho là 4726 đơn vị. Trả lời: Số đã cho là Câu 9: Tìm một số biết rằng nếu viết thêm một chữ số 5 vào bên trái số đó ta được một số mới. Tổng của số mới và số đã cho là 6472 đơn vị. Trả lời: Số đã cho là Câu 10: Trung bình cộng số gạo đựng ở 3 bao là 42kg. Biết số gạo ở bao thứ nhất bằng 1 nửa số gạo ở bao thứ hai và bằng 25kg.Tính số gạo ở bao thứ ba. Trả lời: Số gạo ở bao thứ ba là kg. Vong 14 BÀI THI SỐ 2 Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé ! Câu 1: 7 = Thời Gian : Câu 2: Trong số “Tám triệu năm trăm nghìn” có chữ số 0. Câu 3: 1km 3dam 2m = m Câu 4: 587 x 54 + 587 x 45 + 587 = Câu 5: 348 : 2 + 76 – 48 : 2 + 24 = Câu 6: 286 x 39 – 286 x 29 = Câu 7: Để là số lớn nhất có 4 chữ số chia hết cho cả 2 và 3 thì b là Câu 8: Tổng số gạo nếp và gạo tẻ là 240kg. Sau khi bán một số gạo nếp bằng gạo tẻ thì còn lại 48kg gạo tẻ và 30kg gạo nếp. Tính số gạo tẻ có lúc đấu. Trả lời: Số gạo tẻ có lúc đầu là kg Câu 9: Một hình chữ nhật có chu vi 178 m. Nếu tăng chiều dài lên 14m và tăng chiều rộng lên 37m thì được một hình vuông. Tính diện tích hình chữ nhật. Trả lời: Diện tích hình chữ nhật là . Câu 10: Túi thứ nhất đựng 18 kg gạo và gấp 3 lần số gạo ở túi thứ hai. Hỏi phải chuyển bao nhiêu ki-lô-gam gạo ở túi thứ nhất sang túi thứ hai để số gạo ở hai túi bằng nhau? Trả lời: Phải chuyển kg gạo ở túi thứ nhất sang túi thứ hai. BÀI THI SỐ 1 Chọn đáp án đúng: Câu 1: Phép tính nào dưới đây có kết quả lớn hơn 10km? 5000m + 4990m 16 km – 5320 m 100 km : 10 3203 m x 2 Câu 2: Trong các số 75; 127; 140; 155; 158; 1434;1965; 3402; 3504; 5645; 8907. Những số chia hết cho 3 là: 75; 155; 1434; 3402; 3504 75; 127; 1434; 1965; 3402 75; 1434; 1965; 3402; 8907 127; 155; 1434; 3402; 8907 Câu 3: Trong các biểu thức sau, biểu thức nào có giá trị bằng ? + 1 8 + + + + + 1 – Câu 4: Một đoàn xe chở hàng: có 12 xe dầu mỗi xe chở được 8000kg hàng và 18 xe sau mỗi xe chở được 7000kg hàng. Trung bình mỗi xe chở được số ki-lô-gam hàng là: 740 kg 7400 kg 74000 kg 70040 kg Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé ! Câu 5: Nếu của x là 12 thì x là Câu 6: Hình chữ nhật có chiều dài cm, chiều rộng cm. Chu vi hình chữ nhật là cm. Câu 7: 32 + 48 x 5 + 52 x 5 + 68 = Câu 8: Lớp 4A có 32 học sinh trong đó có số học sinh tham gia bóng đã, số học sinh tham gia cắm hoa. Các bạn còn lại tham gia diễu hành. Tính số bạn tham gia diễu hành của lớp 4A.Trả lời: Số học sinh tham gia diễu hành của lớp 4A là bạn. Câu 9: Nếu An cho Bình 14 hòn bi thì số bi của 2 bạn bằng nhau. Biết trung bình cộng số bi của An và Bình là 56 viên. Tìm số bi của An. Trả lời: Số bi của An là viên. Câu 10: Hai vòi nước cùng chảy vào bể không có nước. Vòi thứ nhất mỗi giờ được bể. Vòi thứ hai mỗi giờ chảy được bể. Sau 1 giờ người ta đóng vòi thứ hai lại. Tính lượng nước vòi 1 cần tiếp tục chảy để bể đầy biết rằng bể đó chứa được 140 lít nước. Trả lời:Vòi 1 cần chảy lít nước nữa thì bể đầy. BÀI THI SỐ 3 Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé ! Câu 1: Con trâu nặng 240 kg, con bò kém con trâu 85 kg và hơn con lợn 73 kg. Hỏi cả ba con đó nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Trả lời: Cả ba con đó nặng kg. Câu 2: 32 x 4 + 32 x 6 + 18 x 18 – 18 x 8 = Câu 3: 1165 x 3 – 1136 = Câu 4: 429kg + 567kg + 571kg + 433kg = yến Câu 5: 156 – 34 + 44 – 66 – 50 = Câu 6: Câu 7: Một vườn trường hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Nếu tăng chiều dài 3m = và giữ nguyên chiều rộng thì diện tích vườn trường tăng thêm . Tính diện tích vườn trường. Trả lời: Diện tích vườn trường là . Câu 8: Tính diện tích vườn nhà ông biết rằng, ông để một nửa tổng diện tích trồng chuối, diện tích còn lại trồng na, phần đất còn lại 30 để trồng cà. Trả lời: Diện tích mảnh vườn nhà ông là . Câu 9: Một trại nuôi gà có số gà mái nhiều hơn gà trống là 345 con. Sau khi người ta mua thêm 25 con gà trống thì số gà trống bằng số gà mái. Tính tổng số gà mái và gà trống có lúc đầu. Trả lời: Tổng số gà mái và gà trống có lúc đầu là con. Câu 10: Một tổ sản xuất 10 ngày đầu mỗi ngày làm được 129 sản phẩm. Trong 12 ngày tiếp theo mỗi ngày làm được hơn trung bình số sản phẩm 10 ngày đầu là 11 sản phẩm. Hỏi trung bình mỗi ngày tổ đó sản xuất được bao nhiêu sản phẩm? Trả lời: Trung bình mỗi ngày tổ đó sản xuất được sản phẩm. Vong 14 BÀI THI SỐ 2 Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé ! Câu 1: 0 : 36 x ( 32 + 58 + 69 – 95 + 152) = Câu 2: 686 x 87 + 686 x 13 = Câu 3: 476 x 68 + 476 x 32 = Câu 4: Để thì m là Câu 5: Câu 6: Điền số thích hợp vào chỗ chấm: + = (5 + a ) x + = Câu 7: Số tự nhiên a thoả mãn < a < là Câu 8: Tổng số gạo nếp và gạo tẻ là 240kg. Sau khi bán một số gạo nếp bằng gạo tẻ thì còn lại 48kg gạo tẻ và 30kg gạo nếp. Tính số gạo tẻ có lúc đấu. Trả lời: Số gạo tẻ có lúc đầu là kg Câu 9: Để là số nhỏ nhất có 4 chữ số chia hết cho cả 2 và 3 thì n là Câu 10: Có bao nhiêu số chẵn có 5 chữ số chia hết cho 5 ? Trả lời : Có thỏa mãn theo yêu cầu bài toán. BÀI THI SỐ 1 Chọn đáp án đúng: Câu 1: Trong các số 75; 127; 140; 155; 158; 1434;1965; 3402; 3504; 5645; 8907. Những số chia hết cho 3 là: 75; 155; 1434; 3402; 3504 75; 127; 1434; 1965; 3402 75; 1434; 1965; 3402; 8907 127; 155; 1434; 3402; 8907 Câu 2: Giá trị của biểu thức 526 + 56 x 100 – 100 là: 526 6026 6126 58100 Câu 3: Hiệu của và là : Câu 4: Cho hai số, biết số lớn là 1516 và số này lớn hơn trung bình cộng của hai số là 173. Số bé là: 1343 1689 1170 3032 Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé ! Câu 5: Hình chữ nhật có chu vi m, chiều rộng 10cm thì chiều dài là dm. Câu 6: 438 + 246 – 38 + 754 = Câu 7: Tìm số bị chia trong phép chia có số chia là 12, thương là 33, biết số dư là số dư lớn nhất có thể có trong phép chia đó. Trả lời: Số bị chia cần tìm là Câu 8: Một hình chữ nhật có diện tích 12 . Nếu kéo dài chiều rộng thêm số đo độ dài của nó và giữ nguyên chiều dài thì được một hình vuông.Tính diện tích hình vuông. Trả lời: Diện tích hình vuông là . Câu 9: Cho một hình chữ nhật có chu vi là 112m. Nếu tăng chiều rộng 14m ta được một hình vuông. Tìm diện tích của hình chữ nhật. Trả lời: Diện tích hình chữ nhật là . Hãy điền số thích hợp vào chỗ .... nhé ! Câu 1: 278 x 8 + 278 x 2 = Câu 2: Tìm trung bình cộng của các số sau: 48; 72; 30; 102; 54; 66. Trả lời: Trung bình cộng của các số 48; 72; 30; 102; 54; 66 là Câu 3: Phòng đa chức năng hình chữ nhật có chiều rộng 15m, chiều dài bằng chiều rộng. Diện tích phòng đó là . Câu 4: 435 – 360 + 565 – 140 = Câu 5: 156 – 34 + 44 – 66 – 50 = Câu 6: 252dam + 728dam – 52dam + 72 dam = km Câu 7: Một trại nuôi gà có số gà mái nhiều hơn gà trống là 345 con. Sau khi người ta mua thêm 25 con gà trống thì số gà trống bằng số gà mái. Tính tổng số gà mái và gà trống có lúc đầu. Trả lời: Tổng số gà mái và gà trống có lúc đầu là con. Câu 8: Cho biết 2 cái đĩa và 2 cái ấm nặng bằng 14 cái chén. 1 cái ấm nặng bằng 1 cái đĩa và 1 cái chén. Hỏi 1 cái ấm nặng bằng bao nhiêu cái chén? Trả lời: 1 cái ấm nặng bằng cái chén. Câu 9: Bạn Bình được mẹ cho một số tiền.Bình ăn sáng hết một nửa số tiền đó,một nửa của số tiền còn lại Bình mua vở. Cuối cùng Bình còn 3 nghìn đồng.Tính số tiền mẹ cho Bình. Trả lời: Số tiền mẹ đã cho Bình là nghìn đồng. Câu 10: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài gấp đôi chiều rộng. Nếu tăng chiều dài thêm 6m thì diện tích tăng thêm . Tính diện tích khu đất đó. Trả lời: Diện tích khu đất đó là .
File đính kèm:
- De thi violympic lop 4 vong 11den 15.doc