Đế trắc nghiệm Sinh học 9 - Học kỳ I

doc5 trang | Chia sẻ: hong20 | Lượt xem: 640 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đế trắc nghiệm Sinh học 9 - Học kỳ I, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẾ TRẮC NGHIỆM SINH HỌC 9 - Học kỳ I
Khoanh tròn chữ cái đứng trước câu trả lời đúng hoặc đúng nhất :
Phương pháp được xem là độc đáo của MenĐen trong nghiên cứu di truyền là:
Tự thụ phấn 
Thực hiện các phép lai giống nhau
Phương pháp phân tích giống lai
Thực hiện giao phấn 
Khi cho lai hai cơ thể bố mẹ thuần chủng khác nhau 1 cặp tính trạng tương phản, trội lặn hoàn toàn thì F2 có tỷ lệ phân ly kiểu hình:
1 : 2 : 1
1: 1
3 : 1
9 : 3 : 3 : 1
Trường hợp trội không hoàn toàn phép lai nào cho tỷ lệ 1:1
Aa x Aa
Aa x AA
Aa x aa
Aa x aa
Cả b và c đúng.
Để xác định được cơ thể có kiểu gen đồng hợp trội hay dị hợp người ta dùng phương pháp:
Lai 2 cá thể thuần chủng 
Tự thụ phần
Lai phân tích
Lai thuận nghịch
Ở người gen A quy định tóc xoăn, gen a quy định tóc thẳng, gen B quy định mắt đen, gen b quy định mắt xanh.
Bố có tóc thẳng, mắt xanh; mẹ có tóc xoăn, mắt đen. Con của họ có tóc thẳng, mắt xanh. Kiểu gen của mẹ sẽ như thế nào?
AABB
AABb
AaBB
AaBb
Phép lai nào dưới đây sẽ cho kiểu gen và kiểu hình ít nhất:
AABB x AaBb
AABb x Aabb
AABB x AABb
Aabb x aaBb
Sự phân ly của nhiễm sắc thể ở kỳ sau của nguyên phân diễn ra như thế nào?
Mỗi NST kép trong cặp tương đồng phân ly về một cực của tế bào.
Một nửa số NST đi về một cực của tế bào.
Mỗi NST kép được tách ra thành 2 NST đơn: Mỗi NST đơ phân ly về 1 cực của tế bào.
Mỗi NST kép được tách ra thành 2 NST đơn đi về một cực của tế bào. 
Phép lai Aa x Aa , nếu A trội hoàn toàn với a sẽ cho ra kết quả :
1 kiểu hình, 2 kiểu gen 
2 kiểu hình, 3 kiểu gen
2 kiểu hình, 2 kiểu gen
3 kiểu hình, 3 kiểu gen
Ở ruồi giấm 2n=8. Một tế bào ruồi giấm đang ở kỳ giữa của nguyên phân. Số NST trong tế bào đó bằng bao nhiêu trong các trường hợp sau:
4
8
16
32
Sự tiếp hợp và bắt chéo giữa các NST trong các cặp NST tương đồng xả ra ở kỳ nào?
Kỳ trung gian
Kỳ đầu của giảm phân I
Kỳ giữa của giàm phân I
Kỳ sau của giảm phân I
Ở loài sinh sản vô tính, cơ chế nào đảm bảo cho bộ NST lưỡng bội của loià được duy trì ổn định qua các thế hệ cơ thể?
Nguyên Phân
Giảm phân
Thụ tinh
Cả a,b,c
Ở ruồi giấm có 2n=8. Một tế bào của ruồi giấm đang ở kỳ đầu của giảm phân II. Tế bào đó có bao nhiêu NST trong các trường hợp sau:
2
4
8
16
Bản chất của sự thụ tinh là:
Sự kết hợp 1 giao tử đực với 1 giao tử cái.
Sự kết hợp nhân của 2 giao tử đực và cái.
Sự tổ hợp bộ NST của giao tử đực và giao tử cái.
Sự tạo thành hợp tử.
Hiện tượng liên kết gen có ý nghĩa gì?
Làm tăng tính đa dạng của sinh giới.
Hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp .
Đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm gen quý.
Cả a,b,c đều đúng
Ở cà chua, thân cao là trội (A) so với thân thấp (a) ; quả tròn là trội (B) so với quả bầu dục (b). Các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây cho tỷ lệ 1:1?
Kết quả của giảm phân tạo ra loại tế bào nào?
Tế bào sinh dưỡng có bộ NST 2n
Giao tử có bộ NST n
Tinh trùng có bộ NST n
Trứng có bộ NST n
NST giới tính khác NST thường ở điểm nào?
NST thường chỉ có ở tế bào sinh dưỡng, NST giới tính chỉ có ở sinh dục (giao tử)
NST thường gồm nhiều cặp, NST giới tính chỉ gồm 1 cặp 
NST thường mang gen quy định các tính trạng thường, NST giới tính mang gen quy định các tính trạng liên quan và không liên quan đến giới tính.
Cả b và c đều đúng .
Tính đặc trưng cho loài của ADN được thể hiện ở điểm nào?
Lượng ADN trong nhân tế bào.
Tỉ số : (A+T):(G+X)
Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các Nucleotit trong cấu trúc của ADN
Cả a, b, c đúng.
Nguyên tắc bổ sung trong cấu trúc của ADN dẫn đến kết quả :
A=X, G=T
A+T=G+X
A+G=T+X
A+X+T=A+T+G
Cả c và d đúng.
Quá trình tự nhân đôi của ADN xảy ra ở đâu?
Chủ yếu trong nhân tế bào tại NST
Tại trung thể 
Tại RiBôXôm
Tại 1 số bào quan chứa ADN như ti thể, lạp thể.
Tính đặc thù của mỗi loiạ ADN do yếu tố nào sau đây quy định?
Số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp các Nucleotit trong phân tử ADN.
Hàm lượng ADN trong nhân tế bào
Tỷ lệ (A+T)/(G+X)trong phân tử ADN
Cả b và c đúng.
Tại sao ADN con được tạo ra qua quá trình tự nhân đôi lại giống hệt ADN me ban đầu?
Vì ADN con được tạo ra theo nguyên tắc khuôn mẫu 
Vì các ADN con được tạo ra theo nguyên tắc bổ sung
Vì ADN con được tạo ra theo nguyên tắc bổ sung và nguyên tắc giữ lại một nửa.
Vì ADN con được tạo ra từ một mạch của ADN mẹ.
Gen là gì?
Một đoạn của phân tử ADN thực hiện 1 chức năng di truyền nhất định
Một đoạn ADN chứa thông tin quy định cấu trúc của một loại Protein 
Một đoạn ADN thực hiện chức năng tổng hợp TARN hay MARN
một đoạn ADN thực hiện chức năng điều hoà quá trình sinh tổng hợp Protein.
Căn cứ vào đâu, người ta chia các ARN thành 3 loại chủ yếu ?
Chức năng của chúng 
Số lượng Nucleotit của chúng
Thành phần Nucleotit của chúng
cấu trúc không gian của chúng.
Cấu trúc của ARN có điểm nào khác với ADN?
Kích thước, khối lượng và số lượng Nucleotit của ARN ít hơn ADN.
ARN chỉ là mạch đơn xoắn; ADN là một chuỗi xoắn kép.
Ở ARN Nucleotid loại A được thay bằng U.
Ở ARN Nucleotid loại T được thay bằng U.
Cả a, b và d đúng.
ARN được tổng hợp như thế nào?
Theo NTBS trên 2 mạch của gen.
Theo NTBS chỉ trên 1 mạch của gen.
Tuỳ giai đoạn lúc mạch này làm khuôn, lúc mạch kia làm khuôn. 
mARN được tổng hợp từ gen trong nhân, tARN, rARN được tổng hợp từ các gen ngoài nhân.
Cấu trúc vòng xoắn lò xo của Protein là cấu trúc:
Bậc 1
Bậc 2
Bậc 3
Bậc 4
Chất hữu cơ nào có khả năng duy trì cấu trúc đặc thù của mình qua các thế hệ?
ADN
mARN
tARN
Protein.
Trong cơ thể, Protein luôn được đổi mới qua quá trình:
Tự nhân đôi.
Tổng hợp từ mARN sao ra từ khuôn mẫu của gen trên ADN.
Tổng hợp trực tiếp từ khuôn mẫu của gen.
Cả a, b, c đúng.
Một đoạn gen có cấu trúc như sau:
XGG – AAT – GXX – TTA – XGX – TAT –
GXX – TTA – XGG – AAT – GXG – ATA –
Đoạn gen này quy định bao nhiêu axit amin trong cấu trúc bậc 1 của Protein?
5
7
6
12
Dạng đột biến gen gây ra biến đổi ít nhất trong cấu trúc bậc 1 của phân tử Proein.
Mất 1 cặp Nucleotid.
Thêm một cặp Nucleotid.
Thay thế 1 cặp Nucleotid.
Cả a, b, c đúng.
Loại đột biến nào là chủ yếu gây ra đột biến NST?
Mất đoạn.
Đảo đoạn.
Lặp đoạn.
Cả a và c đúng.
Nguyên nhân nào là chủ yếu gây ra đột biến NST?
Điều kiện sống của sinh vật bị thay đổi.
Quá trình sinh lý, sinh hoá nội bào bị rối loạn.
Các tác nhân lý hoá học của ngoại cảnh.
Cả b và c đúng.
Loại đột biến NST nào không làm thay đổi hình dạng mà chỉ làm thay đổi kích thước các cơ quan trong cơ thể?
Đột biến lặp đoạn.
Đột biến đa hội.
Đột biến dị hội.
Đột biến mất đoạn.
Trường hợp bộ NST bị thừa hoặc thiếu 1 NST thuộc loại đột biến nào?
Dị bội 
Đa bội 
Thể một nhiễm
Thể đa nhiễm
Hội chứng Đao xảy ra do đâu?
Sự không phân li của cặp NST 21
Mẹ sinh con khi tuổi 35
Sự kết hợp của giao tử bình thường với giao tử có hai NST 21
Cả a và c đúng
Sự không phân li của cặp NST tương đồng xảy ra ở các tế bào sinh dục của cơ thể 2n sẽ do loại giao tử nào?
n, 2n
2n + 1, 2n – 1
n + 1, n – 1
n, n +1, n – 1
Khi nào người ta dùng phương pháp nghiên cứu phả hệ?
Khi biết tổ tiên trực tiếp.
Khi biết con cháu.
Khi cần nghiên cứu tính trạng đó.
Cả a và b đúng.
Việc nghiên cứu phả hệ phải được thực hiện ít nhất qua:
2 thế hệ
3 thế hệ 
4 thế hệ
Càng nhiều thế hệ càng tốt.
Bệnh di truyền ở người là bệnh do:
Đột biến gen và đột biến NST.
Biến dị tổ hợp.
Thường biến.
Tất cả đều sai.
ĐÁP ÁN
1c	2b	3e	4c	5d	6c	7c
8b	9b	10b	11a	12b	13c	14d
15d	16b	17d	18d	19e	20a	21a
22c	23a	24a	25e	26b	27b	28a
29b	30c	31c	32d	33c	34a	35a
36d	37c	38d	39b	40a

File đính kèm:

  • docTN-KI.doc
Đề thi liên quan