Đề tuyển sinh đại học, cao đẳng - Môn Hoá học - Khối A
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Đề tuyển sinh đại học, cao đẳng - Môn Hoá học - Khối A, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Câu1 Đun nóng V lít hơi anđehit X với 3V lít khí H2 (xúc tác Ni) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được một hỗn hợp khí Y có thể tích 2V lít (các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất). Ngưng tụ Y thu được chất Z; cho Z tác dụng với Na sinh ra H2 có số mol bằng số mol Z đã phản ứng. Chất X là anđehit @ Bài giải Chất X là anđehit no, hai chức A) không no (chứa một nối đôi C=C), hai chức. B) no, hai chức. C) no, đơn chức. D) không no (chứa một nối đôi C=C), đơn chức. Đáp án B Câu2 Cho m gam hỗn hợp X gồm hai rượu (ancol) no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng với CuO (dư) nung nóng, thu được một hỗn hợp rắn Z và một hỗn hợp hơi Y (có tỉ khối hơi so với H2 là 13,75). Cho toàn bộ Y phản ứng với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3 đun nóng, sinh ra 64,8 gam Ag. Giá trị của m là @ Bài giải. Hỗn hợp chất rắn, điều đó chứng tỏ CuO dư. A) 7,8. B) 8,8. C) 7,4. D) 9,2. Đáp án A Câu3 Từ hai muối X và Y thực hiện các phản ứng sau : X X1 + CO2 X1 + H2O X2 X2 + Y X + Y1 + H2O X2 + 2Y X + Y2 + 2H2O Hai muối X, Y tương ứng là @ Bài giải CaCO3 CaO + CO2 CaO + H2O Ca(OH)2 Ca(OH)2+ NaHCO3 CaCO3 + NaOH+ H2O Ca(OH)2+ 2NaHCO3 CaCO3+ Na2CO3 + 2H2O X: CaCO3 và Y NaHCO3. A) CaCO3, NaHSO4. B) BaCO3, Na2CO3. C) CaCO3, NaHCO3. D) MgCO3, NaHCO3. Đáp án C Câu4 Để hòa tan hoàn toàn 2,32 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe3O4 và Fe2O3 (trong đó số mol FeO bằng số mol Fe2O3), cần dùng vừa đủ V lít dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là @ Bài giải Do số mol FeO bằng số mol Fe2O3 nên có thể coi hỗn hợp chỉ có Fe3O4. Fe3O4 + 8HCl 2FeCl3 + FeCl2 + 4H2O 0,01 0,08 V = 0,08 L A) 0,23. B) 0,18. C) 0,08. D) 0,16. Đáp án C Câu5 Khi điện phân NaCl nóng chảy (điện cực trơ), tại catôt xảy ra sự khử sự oxi hoá Vậy tại catôt xảy ra sự khử ion Na+. A) sự khử ion Cl-. B) sự oxi hóa ion Cl-. C) sự oxi hóa ion Na+. D) sự khử ion Na+. Đáp án D Câu6 Số đồng phân este ứng với công thức phân tử C4H8O2 là: @ Bài giải Este C4H8O2 có 4 công thức cấu tạo: propyl fomat isopropyl fomat etyl axetat metyl propionat A) 5. B) 2. C) 4. D) 6. Đáp án C Câu7 Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là @ Bài giải A) 57ml. B) 50 ml. C) 75 ml. D) 90 ml. Đáp án C Câu8 Dãy gồm các chất được xếp theo chiều nhiệt độ sôi tăng dần từ trái sang phải là: @ Bài giải Nhiệt độ sôi của CH3COOH > C2H5OH > CH3CHO > C2H6 KLPT 60 46 44 30 LKH R R A) CH3CHO, C2H5OH, C2H6, CH3COOH. B) CH3COOH, C2H6, CH3CHO, C2H5OH. C) C2H6, C2H5OH, CH3CHO, CH3COOH. D) C2H6, CH3CHO, C2H5OH, CH3COOH. Đáp án D Câu9 Có các dung dịch riêng biệt sau:C6H5-NH3Cl (phenylamoni clorua), H2N-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, ClH3N-CH2-COOH, HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH, H2N-CH2-COONa. Số lượng các dung dịch có pH < 7 là @ Bài giải Có 3 chất cho môi trường axit, pH < 7. Ba chất đó là: C6H5-NH3Cl, ClH3N-CH2-COOH và HOOC-CH2-CH2-CH(NH2)-COOH A) 2. B) 5. C) 4. D) 3. Đáp án D Câu10 Cho 3,6 gam anđehit đơn chức X phản ứng hoàn toàn với một lượng dư Ag2O (hoặc AgNO3) trong dung dịch NH3 đun nóng, thu được m gam Ag. Hòa tan hoàn toàn m gam Ag bằng dung dịch HNO3 đặc, sinh ra 2,24 lít NO2 (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Công thức của X là @ Bài giải Ag + 2HNO3 ® AgNO3 + NO2 + H2O 0,1 0,1 Nếu X là HCHO HCHO 4Ag 0,025 0,1 mX = 0,75 gam ¹ 3,6 gam (vô lí) Vậy X RCHO (R¹H) RCHO 2Ag 0,05 0,1 MRCHO = 72 ÞR = 43 (C3H7) X là C3H7CHO. A) C3H7CHO. B) HCHO. C) C4H9CHO. D) C2H5CHO. Đáp án A Câu11 Phát biểu đúng là: @ Bài giải Cao su thiên nhiên là sản phẩm trùng hợp của isopren. A) Tính axit của phenol yếu hơn của rượu (ancol). B) Cao su thiên nhiên là sản phẩm trùng hợp của isopren. C) Các chất etilen, toluen và stiren đều tham gia phản ứng trùng hợp. D) Tính bazơ của anilin mạnh hơn của amoniac. Đáp án B Câu12 Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế oxi bằng cách @ Bài giải Trong phòng thí nghiệm, oxi được điều chế theo phương trình phản ưng. A) điện phân nước. B) nhiệt phân Cu(NO3)2 C) nhiệt phân KClO3 có xúc tác MnO2. D) chưng cất phân đoạn không khí lỏng. Đáp án C Câu13 Khối lượng của một đoạn mạch nilon-6,6 là 27346 đvC và một đoạn mạch tơ capron là 17176 đvC. Số lượng mắt xích trong đoạn mạch nilon-6,6 và capron nêu trên lần lượt là @ Bài giải Nilon-6,6: [-NH-(CH2)6-NH-CO-(CH2)4-CO-]n Capron: [-NH-(CH2)5-CO-]n A) 113 và 152. B) 121 và 114. C) 121 và 152. D) 113 và 114. Đáp án C Câu14 Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và 0,1 mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn, thu được 7,8 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là: @ Bài giải Vẽ đồ thị biểu diễn sự pphụ thuộc của số mol kết tủa. Dựa vào đồ thị ta tìm được 2 giá trị về số mol OH- Tại A: 0,3 mol Tại B: 0,7 mol Số mol OH- tổng cộng (lớn nhất) là nNaOH = 0,2 + 0,7 = 0,9 mol A) 0,45. B) 0,35. C) 0,25. D) 0,05. Đáp án A Câu15 Phát biểu không đúng là: @ Bài giải H2N-CH2-COOH3N-CH3 là muối giữa H2N-CH2-COOH và H2N-CH3 A) Trong dung dịch, H2N-CH2-COOH còn tồn tại ở dạng ion lưỡng cực H3N+-CH2-COO-. B) Aminoaxit là hợp chất hữu cơ tạp chức,phân tử chứa đồng thời nhóm amino và nhóm cacboxyl C) Aminoaxit là những chất rắn, kết tinh, tan tốt trong nước và có vị ngọt. D) Hợp chất H2N-CH2-COOH3N-CH3 là este của glyxin (hay glixin). Đáp án D Câu16 Gluxit (cacbohiđrat) chỉ chứa hai gốc glucozơ trong phân tử là: @ Bài giải Saccarozơ do gốc a-glucozơ liên kết với gốc b-fructozơ A) saccarozơ. B) Tinh bột. C) mantozơ. D) xenlulozơ. Đáp án C Câu17 Cho các chất: Al, Al2O3, Al2(SO4)3, Zn(OH)2, NaHS, K2SO3, (NH4)2CO3. Số chất đều phản ứng được với dung dịch HCl, dung dịch NaOH là @ Bài giải Có 5 chất phản ứng với dung dịch HCl, dung dịch NaOH: Al, Al2O3, Zn(OH)2, NaHS, (NH4)2CO3 A) 4. B) 5. C) 7. D) 6. Đáp án B Câu18 Phát biểu đúng là: @ Bài giải Phản ứng giữa axit và rượu khi có H2SO4 đặc là phản ứng phản ứng thuận nghịch. Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm thường thu được sản phẩm cuối cùng là muối và rượu (ancol). Đôi khi có thể cho ra các sản phẩm khác. Khi thủy phân chất béo luôn thu được C3H5(OH)3 chứa không phải C2H4(OH)2 Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. A) Phản ứng giữa axit và rượu khi có H2SO4 đặc là phản ứng một chiều. B) Tất cả các este phản ứng với dung dịch kiềm luôn thu được sản phẩm cuối cùng là muối và rượu (ancol). C) Khi thủy phân chất béo luôn thu được C2H4(OH)2. D) Phản ứng thủy phân este trong môi trường axit là phản ứng thuận nghịch. Đáp án D Câu19 Cho glixerin trileat (hay triolein) lần lượt vào mỗi ống nghiệm chứa riêng biệt: Na, Cu(OH)2, CH3OH, dung dịch Br2, dung dịch NaOH. Trong điều kiện thích hợp, số phản ứng xảy ra là @ Bài giải Triolein là este 3 chức không no nên nó phản ứng với dung dịch brom và dung dịch NaOH. A) 2. B) 3. C) 5. D) 4. Đáp án A Câu20 Cho các phản ứng sau : 4HCl + MnO2 ® MnCl2 + Cl2 + 2H2O 2HCl + Fe ® FeCl2 + H2. 14HCl + K2Cr2O7 ® 2KCl + 2CrCl3 + 3Cl2 + 7H2O. 6HCl + 2Al ® 2AlCl3 + 3H2. 16HCl + 2KMnO4 ® 2KCl + 2MnCl2 + 5Cl2 + 8H2O. Số phản ứng trong đó HCl thể hiện tính oxi hóa là: @ Bài giải: HCl thể hiện tích oxi hoá trong 2 phản ứng: 2HCl + Fe ® FeCl2 + H2. 6HCl + 2Al ® 2AlCl3 + 3H2. A) 2. B) 1. C) 4. D) 3. Đáp án A Câu21 Khi phân tích thành phần một rượu (ancol) đơn chức X thì thu được kết quả: tổng khối lượng của cacbon và hiđro gấp 3,625 lần khối lượng oxi. Số đồng phân rượu (ancol) ứng với công thức phân tử của X là @ Bài giải Theo đề: C4H9OH có 4 đồng phân A) 3. B) 4. C) 2. D) 1. Đáp án B Câu22 Cho V lít hỗn hợp khí (ở đktc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là: @ Bài giải A) 0,448. B) 0,112. C) 0,224. D) 0,560. Đáp án A Câu23 Cho sơ đồ chuyển hóa sau: C3H4O2 + NaOH ® X + Y X + H2SO4 loãng ® Z + T Biết Y và Z đều có phản ứng tráng gương. Hai chất Y, Z tương ứng là: @ Bài giải Do Y và Z tham gia phản ứng tráng gương nên C3H4O2 có công thức cấu tạo; HCOO-CH=CH2 A) HCHO, CH3CHO. B) HCHO, HCOOH. C) CH3CHO, HCOOH. D) HCOONa, CH3CHO. Đáp án C Câu24 Hòa tan hoàn toàn 0,3mol hỗn hợp gồm Al và Al4C3 vào dung dịch KOH (dư), thu được a mol hỗn hợp khí và dung dịch X. Sục khí CO2 (dư) vào dung dịch X, lượng kết tủa thu được là 46,8 gam. Giá trị của a là: @ Bài giải A) 0,55. B) 0,60. C) 0,40. D) 0,45. Đáp án B Câu25 Đun nóng hỗn hợp khí gồm 0,06 mol C2H2 và 0,04 mol H2 với xúc tác Ni, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí Y. Dẫn toàn bộ hỗn hợp Y lội từ từ qua bình đựng dung dịch brom (dư) thì còn lại 0,448 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc) có tỉ khối so với O2 là 0,5. Khối lượng bình dung dịch brom tăng là: @ Bài giải Khối lượng hỗn hợp khí ban đầu: Khối lượng bình brom tăng lên là: A) 1,04 gam. B) 1,32 gam. C) 1,64 gam. D) 1,20 gam. Đáp án B Câu26 Trung hòa 5,48 gam hỗn hợp gồm axit axetic, phenol và axit benzoic, cần dùng 600 ml dung dịch NaOH 0,1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp chất rắn khan có khối lượng là: Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng: Số mol NaOH bằng số mol nước sinh ra. A) 8,64 gam. B) 6,84 gam. C) 4,90 gam. D) 6,80 gam. Đáp án D Câu27 Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) vào 500 ml dung dịch hỗn hợp gồm NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M, sinh ra m gam kết tủa. Giá trị của m là: @ Bài giải A) 19,70. B) 17,73. C) 9,85. D) 11,82. Đáp án C Câu28 Trộn lẫn V ml dung dịch NaOH 0,01M với V ml dung dịch HCl 0,03M được 2V ml dung dịch Y. Dung dịch Y có pH là: @ Bài giải A) 4. B) 3. C) 2. D) 1. Đáp án C Câu29 Cho 11,36 gam hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng (dư), thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối khan. Giá trị m là A) 38,72. B) 35,50. C) 49,09. D) 34,36. Đáp án A Câu30 Cho hỗn hợp gồm Na và Al có tỉ lệ số mol tương ứng là 1 : 2 vào nước (dư). Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 8,96 lít khí H2 (ở đktc) và m gam chất rắn không tan. Giá trị của m là @ Bài giải Al dư ( Chất rắn không tan là Al: 0,4´27-0,2´27 = 5,4 gam A) 10,8. B) 5,4. C) 7,8. D) 43,2. Đáp án B Câu31 Hợp chất trong phân tử có liên kết ion là @ Bài giải NH4Cl là hợp chất ion được tạo thành bở ion và Cl- NH3, HCl, H2O là những hợp chất cộng hoá trị phân cực. A) NH4Cl. B) NH3. C) HCl. D) H2O. Đáp án A Câu32 Cho cân bằng hóa học: 2SO2 (k) + O2 (k) = 2SO3 (k); phản ứng thuận là phản ứng tỏa nhiệt. Phát biểu đúng là: Áp dụng nguyên lí chuyển dịch cân bằng: Khi tăng nhiệt độ cân bằng chuyển dịch theo chiều giảm nhiệt độ mà chiều giảm nhiệt độ là chiều nghịch. Khi giảm nồng độ O2 thì cân bằng chuyển dịch theo chiều tăng nồng độ oxi mà chiều tăng nồng độ oxi là chiều nghịch. Khi giảm áo suất của hệ thì cân bằng chuyển dịch theo chiều tăng áp suất mà chiều tăng áp suất là chiều nghịch. Khi giảm nồng độ SO3 thì cân bằng chuyển dịch theo chiều tăng nồng độ SO3 mà chiều tăng nồng độ oxi là chiều thuận. A) Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi tăng nhiệt độ. B) Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ O2. C) Cân bằng chuyển dịch theo chiều thuận khi giảm áp suất hệ phản ứng. D) Cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch khi giảm nồng độ SO3. Đáp án B Câu33 Số đồng phân hiđrocacbon thơm ứng với công thức phân tử C8H10 là Số đồng phân bằng 4. A) 2. B) 4. C) 3. D) 5. Đáp án B Câu34 Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 21,2 gồm propan, propen và propin. Khi đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X, tổng khối lượng của CO2 và H2O thu được là @ Bài giải A) 20,40 gam. B) 18,60 gam. C) 18,96 gam. D) 16,80 gam. Đáp án C Câu35 Bán kính nguyên tử của các nguyên tố: 3Li, 8O¸9F, 11Na được xếp theo thứ tự tăng dần từ trái sang phải là Na có 3 lớp electron. Li, O, F đều có 2 lớp electron. Số lớp càng lớn thì bán kính càng lớn. Nếu có cùng số lớp, Z càng thì bán kính càng nhỏ. Vậy bán kính: F < O < Li < Na A) A. F, O, Li, Na. B) B. F, Na, O, Li. C) C. F, Li, O, Na. D) D. Li, Na, O, F. Đáp án A Câu36 X là kim loại phản ứng được với dung dịch H2SO4 loãng, Y là kim loại tác dụng được với dung dịch Fe(NO3)3. Hai kim loại X, Y lần lượt là (biết thứ tự trong dãy thế điện hóa: Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag) @ Bài giải X tác dụng được với dung dịch H2SO4 loãng nên loại trường hợp Cu, Fe và Ag, Mg. Y tác dụng được với Fe(NO3)3 nên loại trường hợp Ag, Mg. A) Fe, Cu. B) Cu, Fe. C) Ag, Mg. D) Mg, Ag. Đáp án A Câu37 Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả năng tham gia phản ứng @ Bài giải Các chất trên đều tham gia phản ứng thuỷ phân. A) hòa tan Cu(OH)2. B) trùng ngưng. C) tráng gương. D) thủy phân. Đáp án D Câu38 Este X có các đặc điểm sau: - Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau; - Thủy phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X). Phát biểu không đúng là: @ Bài giải Đốt cháy hoàn toàn X tạo thành CO2 và H2O có số mol bằng nhau nên X có dạng CxH2xO2 Thủy phân X trong môi trường axit được chất Y (tham gia phản ứng tráng gương) và chất Z (có số nguyên tử cacbon bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong X). X: HCOOCnH2n+1 với X là HCOOCH3 Z là CH3OH Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 1700C không thu được anken A) A. Đốt cháy hoàn toàn 1 mol X sinh ra sản phẩm gồm 2 mol CO2 và 2 mol H2O. B) B. Chất Y tan vô hạn trong nước. C) C. Chất X thuộc loại este no, đơn chức. D) D. Đun Z với dung dịch H2SO4 đặc ở 1700C thu được anken. Đáp án D Câu39 Cho Cu và dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với chất X (một loại phân bón hóa học), thấy thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí. Mặt khác, khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì có khí mùi khai thoát ra. Chất X là @ Bài giải Cho Cu và dung dịch H2SO4 loãng tác dụng với chất X (một loại phân bón hóa học), thấy thoát ra khí không màu hóa nâu trong không khí. Nên X có chứa , loại ure khi X tác dụng với dung dịch NaOH thì có khí mùi khai thoát ra. Nên X là muối amoni. Vậy X là amoni nitrat A) amophot B) ure C) natri nitrat D) amoni nitrat Đáp án D Câu40 Câu 40: Cho các phản ứng sau : (1) (2) (3) (4) (5) (6) Các phản ứng đều tạo khí N2 là : Các phản ứng (2), (4), (6)t tạo ra khí N2 (2) N2 + H2O (4) N2 + HCl (6) N2 + Cu + H2O A) (2), (4), (6) B) (3), (5), (6) C) (1), (3), (4) D) (1), (2), (5) Đáp án A Câu41 Cho 3,2 gam bột Cu tác dụng với 100 ml dung dịch hỗn hợp gồm HNO3 0,8M và H2SO4 0,2M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, sinh ra V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc). Giá trị của V là A) 0,746 B) 0,448 C) 1,792 D) 0,672 Đáp án D Câu42 Khi tách nước từ rượu (ancol) 3−metylbutanol−2 (hay 3−metylbutan−2−ol), sản phẩm chính thu được là A) 3−metylbuten−1 (hay 3−metylbut−1−en) B) 2−metylbuten−2 (hay 2−metylbut−2−en) C) 3−metylbuten−2 (hay 3−metylbut−2−en) D) 2−metylbuten−3 (hay 2−metylbut−3−en) Đáp án B Câu43 Cho sơ đồ chuyển hóa CH4 C2H2 C2H3Cl PVC. Để tổng hợp 250 kg PVC theo sơ đồ trên thì cần V m3 khí thiên nhiên (ở đktc). Giá trị của V là (biết CH4 chiếm 80% thể tích khí thiên nhiên và hiệu suất của cả quá trình là 50%) @ Bài giải A) 358,4 B) 448,0 C) 286,7 D) 224,0 Đáp án B Câu44 Cho hỗn hợp bột gồm 2,7 gam Al và 5,6 gam Fe vào 550 ml dung dịch AgNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam chất rắn. Giá trị của m là (biết thứ tự trong dãy thế điện hóa : Fe3+/Fe2+ đứng trước Ag+/Ag) @ Bài giải A) 59,4 B) 64,8 C) 32,4 D) 54,0 Đáp án A Câu45 Nung nóng m gam hỗn hợp Al và Fe2O3 (trong môi trường không có không khí) đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn , thu được hỗn hợp rắn Y. Chia Y ta thành hai phần bằng nhau − Phần 1 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng ( dư) sinh ra 3,08 lít khí H2 ( ở đktc). − Phần 2 tác dụng với dung dịch NaOH (dư) , sinh ra 0,84 lít khí H2 ( ở đktc). Giá trị của m là @ Bài giải Vậy m = 27´0,05+56´0,2+102´0,1=22,75 gam A) 22,75 B) 21,40 C) 29,40 D) 29,43 Đáp án A Câu46 Khi crackinh toàn bộ một thể tích ankan X thu được ba thể tích hỗn hợp Y ( các thể tích khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất); tỉ khối của Y so với H2 bằng 12 . Công thức phân tử cuả X là @ Bài giải A) C6H14 B) C3H8 C) C4H10 D) C5H12 Đáp án D Câu47 Trong các loại quặng sắt, quặng có hàm lượng sắt cao nhất là hematit nâu: Fe2O3.nH2O hematit đỏ: Fe2O3 manhetit: Fe3O4 Hàm lượng sắt: manhetit > hematit đỏ > hematit nâu A) hematit nâu B) manhetit C) xiđerit D) hematit đỏ Đáp án B Câu48 Cho các chất sau : CH2=CH−CH2−CH2−CH=CH2, CH2=CH−CH=CH−CH2−CH3, CH3−C(CH3)=CH−CH3, CH2=CH−CH2−CH=CH2. Số chất có đồng phân hình học là: @ Bài giải Điều kiện cần để có đồng phân hình học là hai nhóm thế gắn vào nối đôi phải khác nhau. chỉ có CH2=CH−CH=CH−CH2−CH3 có đồng phân hình học A) 2 B) 3 C) 1 D) 4 Đáp án C Câu49 Cho iso−pentan tác dụng với Cl2 theo tỉ lệ số mol 1 : 1, số sản phẩm monoclo tối đa thu được là: @ Bài giải có 4 sản phẩm A) 2 B) 3 C) 5 D) 4 Đáp án D Câu50 Biết rằng ion Pb2+ trong dung dịch oxi hóa được Sn. Khi nhúng hai thanh kim loại Pb và Sn được nối với nhau bằng dây dẫn điện vào một dung dịch chất điện li thì: @ Bài giải Chỉ có kim loại hoạt động mạnh hơn mới xảy ra quá trình ăn mòn điện hoá. A) cả Pb và Sn đều bị ăn mòn điện hóa B) cả Pb và Sn đều không bị ăn mòn điện hóa C) chỉ có Pb bị ăn mòn điện hóa D) chỉ có Sn bị ăn mòn điện hóa Đáp án D Câu51 Để oxi hóa hoàn toàn 0,01 mol CrCl3 thành K2CrO4 bằng Cl2 khi có mặt KOH , lượng tối thiểu Cl2 và KOH tương ứng là: @ Bài giải A) 0,015 mol và 0,04 mol B) 0,015 mol và 0,08 mol C) 0,03 mol và 0,08 mol D) 0,03 mol và 0,04 mol Đáp án B Câu52 Một pin điện hóa có điện cực Zn nhúng trong dung dịch ZnSO4 và điện cực Cu nhúng trong dung dịch CuSO4. Sau một thời gian pin đó phóng điện thì khối lượng: @ Bài giải Zn bị tan ra nên khối lượng điện cực Zn giảm, Cu bán bám vào điện cực đồng nên khối lượng điện cực đồng tăng lên. A) cả hai điện cực Zn và Cu đều tăng B) điện cực Zn giảm còn khối lượng điện cực Cu tăng. C) điện cực Zn tăng còn khối lượng điện cực Cu giảm. D) cả hai điện cực Zn và Cu đều giảm Đáp án B Câu53 Lượng glucozơ cần dùng để tạo ra 1,82 gam sobitol với hiệu suất 80% là @ Bài giải A) 2,25 gam B) 1,80 gam C) 1,82 gam D) 1,44 gam Đáp án A Câu54 Số đồng phân xeton ứng với công thức phân tử C5H10O là: @ Bài giải C5H10O có 3 đồng phân xeton: CH3-CO-CH2-CH2-CH3 CH3-CH2-CO-CH2-CH3 CH3-CO-CH(CH3)2 A) 5 B) 6 C) 3 D) 4 Đáp án C Câu55 Cho sơ đồ chuyển hóa quặng đồng thành đồng : Hai chất X, Y lần lượt là @ Bài giải A) Cu2O, CuO B) CuS, CuO C) Cu2S, CuO D) Cu2S, Cu2O Đáp án D Câu56 Tác nhân chủ yếu gây mưa axit là: SO2 và NO2 là các oxi axit nên chúng là tác nhân gây ra mưa axit. A) CO và CH4 B) CH4 và NH3 C) SO2 và NO2 D) CO và CO2 Đáp án C
File đính kèm:
- Bai giai De tuye sinh Dai hoc 2008 Mon Hoa hoc khoi A.doc