Đề và đáp án kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2012-2013

doc7 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 367 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề và đáp án kiểm tra cuối học kì I Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2012-2013, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Tiểu học: ......................................
Họ tên: 	
Học sinh lớp:	
Số báo danh
KTĐK HỌC KÌ 1 – NĂM HỌC 2012 – 2013
Mơn TIẾNG VIỆT – LỚP 4
KIỂM TRA ĐỌC
Ngày  /05/2013
Thời gian: 25 phút
Giám thị
Số mật mã
Số thứ tự
"	
Điểm
Nhận xét
Giám khảo
Giám khảo
Số mật mã
Số thứ tự
A. ĐỌC THÀNH TIẾNG: 
Học sinh bốc thăm và đọc 01 đoạn trong các bài sau:
Bài 1: Đường đi SaPa (trang 102 sách Tiếng Việt tập 2)
Đoạn 1: “Từ đầu . . . . .Nắng phố huyện vàng hoe”
Đoạn 2: “Những chú bé Hmơng . . . . . . .cho đất nước ta”
Bài 2: Hơn một nghìn ngày vịng quanh trái đất (trang sách Tiếng Việt tập 2)
Đoạn 1: “Từ đầu . . . . . .Đi mãi chẳng thấy bờ”
Đoạn 2: “Thức ăn cạn . . . . . .trở về Châu Âu”
Tiêu chuẩn cho điểm đọc
Điểm
1. Đọc đúng tiếng, đúng từ 
/ 1đ
2. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa
/ 1đ
3. Đọc diễn cảm
/ 1đ
4. Tốc độ đọc
/ 1đ
5. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu
/ 1đ
Cộng:
/ 5đ
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ
1/ - Đọc sai từ 2 đến 4 tiếng trừ 0,5 điểm, đọc sai 5 tiếng trở lên trừ 1 điểm.
2/ - Đọc ngắt, nghỉ hơi không đúng từ 2 đến 3 chỗ: trừ 0,5 điểm.
 - Đọc ngắt, nghỉ hơi không đúng từ 4 chỗ trở đi: trừ 1 điểm.
3/ - Giọng đọc chưa thể hiện rõ tính diễn cảm: trừ 0,5 điểm.
 - Giọng đọc không thể hiện tính diễn cảm: trừ 1 điểm.
4/ - Đọc nhỏ, vượt quá thời gian từ 1 đến 2 phút: trừ 0,5 điểm.
 - Đọc quá 2 phút: trừ 1 điểm. 
5/ - Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: trừ 0,5 điểm. 
 - Trả lời sai hoặc không trả lời được: trừ 1 điểm.
" 	
B.ĐỌC THẦM:
RỪNG PHƯƠNG NAM
Rừng cây im lặng quá. Một tiếng lá rơi lúc này cũng cĩ thể khiến người ta giật mình. Lạ quá, chim chĩc chẳng nghe con nào kêu. Hay vừa cĩ tiếng chim ở một nơi nào xa lắm, vì khơng chú ý mà tơi khơng nghe chăng ?
Giĩ bắt đầu nổi rào rào theo với khối mặt trời trịn đang tuơn ánh sáng vàng rực xuống mặt đất. Một làn hơi đất nhè nhẹ tỏa lên, phủ mờ những cây cúc áo, rồi tan dần theo hơi ấm mặt trời. Phút yên tĩnh của rừng ban mai dần dần biến đi.
Chim hĩt líu lo. Nắng bốc hương hoa tràm thơm ngây ngất giĩ đưa mùi hương ngọt lan xa, phảng phất khắp rừng. Mấy con kì nhơng nằm phơi lưng trên gốc cấy mục, sắc da lưng luơn biến đổi từ xanh hĩa vàng, từ vàng hĩa đỏ, từ đỏ hố tím xanhCon Luốc động đậy cánh mũi, rĩn rén bị tới. Nghe động tiếng chân con chĩ săn nguy hiểm, những con vật thuộc loại bị sát cĩ bốn chân to hơn ngĩn chân cái kia liền quét chiếc đuơi dài chạy tứ tán, con núp chỗ gốc cây tì biến thành màu xám vỏ cây, con đeo trên tán lá ngái thì biến ra màu xanh lá ngái
	ĐỒN GIỎI
Trường Tiểu học: ......................................
Họ tên: 	
Học sinh lớp:	
Số báo danh
KTĐK HỌC KÌ II – NĂM HỌC 2012 – 2013
Mơn TIẾNG VIỆT – LỚP 4
KIỂM TRA ĐỌC
Ngày  /05/2013
Thời gian: 25 phút
Giám thị
Số mật mã
Số thứ tự
"	
Điểm
Nhận xét
Giám khảo
Giám khảo
Số mật mã
Số thứ tự
/5 đ
Câu 1: .../0,5đ
Câu 2: .../0,5đ 
Câu 3: .../0,5đ 
Câu 4: .../0,5đ 
ĐỌC THẦM:
Em đọc thầm bài “RỪNG PHƯƠNG NAM ” rồi trả lời các câu hỏi sau:
(Khoanh trịn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 2)
1) Mùi hương của hoa tràm thơm như thế nào ?
a. thoang thoảng	
b. ngây ngất	
c. dìu dịu	
d. nồng nặc
2) Rừng phương Nam được tác giả miêu tả vào lúc nào?
a. Buổi sáng	
b. Buổi trưa 
c. Buổi chiều	
d. Ban đêm
3) Ở rừng phương Nam con gì sắc da lưng luơn biến đổi?:
a. con chĩ	
b. con kì nhơng
c. con chim. 	
d. khơng cĩ con nào
4) Tìm từ ngữ chỉ đức tính cần thiết của người tham gia đồn thám hiểm:
 .................................................................................................................
" 	
Câu 5: .../ 1 đ 
Câu 6:.../0,5đ 
Câu 7: .../ 1đ 
Câu 8:.../0,5đ
Những câu cảm sau đây bộc lộ cảm xúc gì ?
Nối câu cảm ở cột A với cảm xúc thích hợp ở cột B .
A
B
Ồ, bạn Dung hát hay quá ! 
Trời, thật là độc ác ! 
A, bạn Đức đến kìa ! 
Chà bạn ấy giỏi thật ! 
+
+
+
+
+
+
+
+
Ngac nhiên,vui mừng 
Khen ngợi 
 Ghê sợ 
Thán phục 
Thêm trạng ngữ thích hợp vào câu sau để câu cĩ trạng ngữ : 
  , chim hĩt líu lo.
7 ) Chuyển câu kể sau thành câu cảm và câu khiến : Bạn Nga đọc sách .
 Câu cảm :
 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
 Câu cầu khiến:
 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Trong câu: “Hơm sau, khi phương Đơng vừa vấn bụi hồng, con hoạ mi ấy lại hĩt vang lừng, chào nắng sớm”, bộ phận trạng ngữ là : 
 Trạng ngữ là : 
 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Trường Tiểu học: ......................................
Họ tên: 	
Học sinh lớp:	
Số báo danh
KTĐK HỌC KÌ 1 – NĂM HỌC 2012 – 2013
Mơn TIẾNG VIỆT – LỚP 4
KIỂM TRA VIẾT
Ngày  /05 /2013
Thời gian: 55 phút
Giám thị
Số mật mã
Số thứ tự
"	
Điểm
Nhận xét
Giám khảo
Giám khảo
Số mật mã
Số thứ tự
/ 5đ
I. CHÍNH TẢ (nghe – viết): Thời gian 15 phút.
Bài “Con Mèo Hung ” (Sách Tiếng Việt 4/tập2 , Trang112), 
học sinh viết tựa bài và đoạn “ Chà   mặt đất ” 	
" 	
/ 5đ
II. TẬP LÀM VĂN: (40 phút)
 Đề bài: Em hãy tả một con vật nuơi trong nhà mà em yêu quý nhất . 
 Bài làm
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM MƠN TIẾNG VIỆT 4
HKII – NĂM HỌC 2012 – 2013
I. ĐỌC THẦM: (5 điểm) 
 1. b 2. a 3. b 4. Dũng cảm ,gan dạ , thơng minh , tháo vát 
 5. Thứ tự cần nối là : ầ2 ; bà3 ; c à1 ; d à 4 ( 1đ)
 6. Điền đúng trạng ngữ thích hợp ... (0,5 điểm) Vd: Trên cành,chim hĩt líu lo.
 7. Chuyển câu kể sau thành câu cảm và câu khiến : Bạn Nga đọc sách .
Câu cầu khiến: Bạn Nga đọc sách đi! (0.5đ )
Câu cảm :Ồ,bạn Nga đọc sách thật! (0.5đ)
8. Trạng ngữ là : Hơm sau, khi phương Đơng vừa vấn bụi hồng ( 0,5đ)
II. TẬP LÀM VĂN: (5 điểm)
	YÊU CẦU: Bài viết phải đảm bảo được các yêu cầu sau:
Thể loại: Tả con vật
Nội dung:
Học sinh thể hiện được kĩ năng quan sát bằng tất cả các giác quan để sử dụng váo việc miêu tả; thông qua bài văn giúp người đọc thấy được chi tiết các nét nổi bật của người được tả.
Viết được một bài văn tả con vật
Học sinh có thể lồng ghép cảm xúc của bản thân đối với cây được tả.
Hình thức:
Bố cục rõ ràng, cân đối, đủ 3 phần (mở bài, thân bài, kết bài), đúng yêu cầu theo cấu tạo của bài văn tả cây cối đã học. Độ dài bài viết từ 10 câu trở lên.
Dùng từ gợi tả, gợi cảm; viết câu đúng ngữ pháp, đúng chính tả.
Diễn đạt lưu loát; trình bày sạch sẽ, chữ viết dễ đọc.
2. BIỂU ĐIỂM:
- Điểm 3,5 – 4: dàn bài hay, thể hiện sự sáng tạo, phong phú, lỗi chung khơng 
đáng kể (từ ngữ, ngữ pháp, chính tả ..)
- Điểm 2,5 – 3: Học sinh thực hiện các yêu cầu ở mức độ khá; đơi chỗ cịn 
thiếu tự nhiên; khơng quá 2 lỗi chung.
- Điểm 1,5 – 2: Các yêu cầu thể hiện ở mức trung bình; khơng quá 4 lỗi chung.
- Điểm 0,5 – 1: Bài làm lạc đề, bài làm bộc lộ nhiều sai sĩt, diễn đạt lủng củng, 
lặp từ .
Lưu ý: 
Giáo viên chấm điểm phù hợp với mức độ thể hiện trong bài làm của học sinh; khuyến khích những bài làm thể hiện sự sáng tạo, cĩ kĩ năng làm bài văn tả đồ vật.
Trong quá trình chấm, GV ghi nhận và sữa lỗi cụ thể, giúp HS nhận biết những lỗi mình mắc phải và biết cách sữa các lỗi đĩ để cĩ thể tự rút ra kinh nghiệm cho các bài làm tiếp theo.

File đính kèm:

  • docDE THI CUOI KI 2 1213.doc