Đề và đáp án kiểm tra cuối học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014

doc9 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 408 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề và đáp án kiểm tra cuối học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
®Ò kiÓm tra ®Þnh k× cuèi häc k× I
N¨m häc 2013 - 2014
M«n:to¸n – líp 4
(Thêi gian 60 phót)
Phần 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.(3đ)
1) Số bốn trăm linh hai nghìn bốn trăm hai mươi viết là:
 A. 4 002 000 420 B. 40 002 420
 C. 402 420 D. 4 020 420
2) Một hình chữ nhật có chiều dài 45m , chiều rộng 37m thì chu vi là :
 A. 164 B. 146
 C. 156 D. 166
3)Trung bình cộng của hai số là 25 . Số bé là 18 thì số lớn là: 
 A .56 B . 54
 C. 27 D. 32
4)Số nào vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5.
 A. 872 C . 905 
 B. 180 D.328
5) Trong hình vẽ sau có : 
A. Hai góc vuông và hai góc nhọn.
B. Hai góc vuông và hai góc tù
C, Hai góc vuông , một góc nhọn và một góc tù 
6) 2 tấn 5 yến =.............. kg
 Số thích hợp viết vào chỗ chấm là.
 A. 250 B. 2 500
 C. 2 050 D. 2 005
Phần II. 
1) Đặt tính rồi tính(2đ)
 45 369 + 2368 ; 93 524 – 68920;
 358 x 42 ; 16250 : 125.
2) Tìm x : (1đ)
 a) x + 2581 = 4621 b) 935 – x = 532
3) (3đ) Một khu đất hình chữ nhật có nửa chu vi là 239 m . Biết chiều dài hơn chiều rộng 65m . Tính diện tích khu đất hình chữ nhật đó ?
4) (1đ) Tổng hai số tự nhiên liên tiếp bằng 167 . Tìm hai số đó. 
Đáp án:
Phần I : (3đ)
Câu 1 : C Câu 2 : A Câu 3 : D 
Câu 4 : B Câu 5 : C Câu 6 : C
Phần 2: 
 Bài 1: Đúng mỗi bài cho 0,5 đ
 Bài 2 : Đúng mỗi bài 0,5đ 
 Bài 3 : (2đ) 
 Tóm tắt : (0,25đ)
 Chiều dài 
 65 m 239 m 
 Chiều rộng
 Diện tích ? 
 Giải
 Chiều dài khu đất : (0,25đ) 
 (239 + 65): 2 = 152(m) (0,25đ) 
 Chiều rộng khu đất : (0,25đ) 
 152 – 65 = 87(m) (0,25đ) 
 Diện tích khu đất : (0,25đ) 
 152 x 87 = 13224 (m2) (0,25đ) 
 Đáp số : 13224 (m2 ) (0,25đ)
Bài 4 (1đ) Hiệu hai số liên tiếp là 1 nên số đầu là : 
 ( 167 – 1) : 2 = 83
 Số tiếp theo là : 84 
 Đáp số : 83 và 84 
®Ò kiÓm tra ®Þnh k× cuèi häc k× I
N¨m häc 2013 - 2014
M«n:tiÕng viÖt – líp 4
(Thêi gian 60 phót)
A. Phần 1: KiÓm tra ®äc.
I. Đọc thành tiếng (5 điểm)
II. Đọc thầm (5 điểm)
HS đọc thầm bài: “Văn hay chữ tốt” (SGK Tiếng Việt 4 tập 1 trang 129) 
* Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ đặt trước câu trả lời đúng nhất:
1.Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém?
A. Không thuộc bài. B. Chữ viết rất xấu. C. Làm bài sai.
2. Gia đình cụ già nhờ Cao Bá Quát một việc gì?
A. Viết giúp một lá đơn.
B. Trông nhà cho bà cụ.
C. Làm bài tập cho bạn.
3. Vì sao quan đuổi bà cụ ra khỏi huyện đường lại khiến Cao Bá Quát phải ân hận?
A. Vì chữ ông viết trong đơn quá xấu, quan không đọc được.
B. Vì bà cụ nói quan tức giận.
C. Vì bà cụ không có đơn.
4. Chữ đã tiến bộ nhiều ông lại làm gì ?
 A. Không cần luyện viết nữa .
 B. Mượn những cuốn sách chữ viết đẹp làm mẫu để luyện nhiều kiểu chữ.
 C. Chỉ viết một kiểu chữ.
5. Trong câu văn“- Gia đình già có một việc oan uổng muốn kêu quan, nhờ cậu viết cho lá đơn, có được không?” là câu:
A. Câu kể. B. Câu cảm. C. Câu hỏi.
6. “Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp.” là câu:
A. Câu kể B. Câu hỏi C. Câu cảm
7. Tìm hai từ trái nghĩa với từ “Kiên trì” trong bài: 
.
8. Bài “ Văn hay chữ tốt” có mấy nhân vật là những ai ? 
A . Hai :....................................................................................................
B. Ba.......................................................................................................
C . Bốn........................................................................................................ 
B. Phần 2: KiÓm tra viÕt.
I. Chính tả (Nghe – viết) (5 điểm)
NGƯỜI CHIẾN SĨ GIÀU NGHỊ LỰC
(Sách Tiếng Việt 4, tập 1 trang 116)
II. Tập làm văn (5 điểm)
 	Tả một đồ vật mà em yêu thích.
ĐÁP ÁN TIẾNG VIỆT LỚP 4
A. PhÇn 1: KiÓm tra ®äc.
I. Đọc thầm (5 điểm)
Câu 1 (0,5 điểm) ; B. 
Câu 2 (0,5 điểm) ; A.
Câu 3 (0,5 điểm) ; A. 
Câu 4 (0,5 điểm) ; B.
Câu 5 (0,5điểm) ; C. 
Câu 6 (0,5 điểm) ; A. 
Câu 7 (1 điểm) ; lười, biếng, nhác, ..
Câu 8 (1 điểm) ; C. Bốn nhân vật: Cao Bá Quát, cụ già, quan, lính.
B. PhÇn 2: KiÓm tra viÕt.
I. Chính tả :
- Trình bày sạch, đẹp, rõ ràng :5 điểm.
II. Tập làm văn: 5 điểm
ĐỀ KIỂM TRA TOÁN LỚP 4 GIỮA HỌC KỲ II
Phần 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng.(3đ)
Bài 1: Phân số bằng phân số là :
A . B . *C. D. 
Bài 2: Phân số nào sau đây là phân số tối giản :
*A. B. C. D. 
Bài 3: 75 m2 8 dm2 . dm2
 Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
A. 758 B. 7 580 * C . 7 508 D. 7 058
Bài 4: Một khu rừng hình chữ nhật có chiều dài 5km, chiều rộng 1 200m , thì diện tích là: 
A. 600km2 B. 60km2 C. 6000km2 * D. 6km2
Bài 5 : Kết quả của phép chia 3 : là
A. * B. 5 C. 9 D. 15
Bài 6 : Phân số nào nào lớn nhất trong các phân số sau: 
A. B. * C. D. 
Phần II. 
Bài 1 : (2đ) Tính 
 a) + b) 2 - c) x 3 d) : 
 Bài 2 : (1đ) Tính giá trị của biếu thức 
a) + x b) - : 
 Bài 3: (1đ) Tìm X 
 a) : X = b) x X = 
Bài 4 : (2đ)
 Một thửa ruộng hình bình hành có số đo đáy là 150m , chiều cao bằng đáy . Trên thửa ruộng đó người ta trồng lúa , cứ 1m2 thu được 500g thóc . Hỏi thửa ruộng đó thu được bao nhiêu ki – lô- gam thóc ? 
 Bài 5 (1đ) Tính bằng cách thuận tiện nhất 
 + + + 
ĐÁP ÁN TOÁN 4 
Phần I : (3đ) Đúng mỗi câu được 0,5đ
 Bài 1 ; C 
 Bài 2 : A 
 Bài 3 : C 
 Bài 4 : D 
 Bài 5 : B
 Bài 6 : C 
Phần II : 
 Bài 1 : Đúng mỗi bài được 0,5đ 
 Bài 2 : Đúng mỗi bài được 0,5đ 
 Bài 3 : Đúng mỗi bài được 0,5đ 
 Bài 4: (2 đ) 
 Giải :
Chiều cao thửa ruộng hình bình hành :(0,25đ)
 150 x = 90(m) (0,25đ)
Diện tích thửa ruộng hình bình hành :(0,25đ)
150 x 90 = 13 500(m2) (0,25đ)
Số ki-lô-gam thóc thu được là (0,25đ)
500 x 13 500 = 6 750 000(g) (0,25đ)
6 750 000 g = 6 750kg (0,25đ)
 Đáp số : 6 750kg (0,25đ)
 Bài 5 : (1đ) + + + = (+ ) + ( + ) = 1 + 1 = 2 
 ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ II MÔN TIẾNG VIỆT 4
I. Đọc thành tiếng (5 điểm)
II. Đọc thầm (5 điểm)
HS đọc thầm bài: “Khuất phục tên cướp biển” (SGK Tiếng Việt 4 tập 2 trang 66) Khoanh tròn vào trước câu trả lời đúng (từ câu 1 đến câu 6)và làm bài câu 7,8
Câu 1: Tính hung hãn của tên chúa tàu ( tên cướp biển ) được thể hiện qua những chi tiết nào ?
*Tên chúa tàu đập tay xuống bàn quát mọi người im.
Tên chúa tàu đánh đập nhiều người .
Tên chúa tàu ngồi im một chỗ .
Câu 2: Lời nói và cử chỉ của bác sĩ ly cho thấy ông là người như thế nào ?
Bác sĩ Ly là một người điềm đạm ,cứng rắn , dũng cảm . 
Bác sĩ Ly là một người nhân hậu .
*Tất cả các ý trên .
Câu 3: Câu nào sau đây khắc hoạ hình ảnh đức độ, hiền từ của bác sĩ Ly khi khuất phục tên cướp biển : 
Hung hăng , giận giữ .
*Điềm tĩnh , nghiêm nghị 
 c . Rút dao ra đe doạ . 
Câu 4: Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển hung hãn ? 
Vì bác sĩ khoẻ hơn tên cướp biển .
Vì bác sĩ doạ đưa tên cướp biển ra toà .
*Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải .
Câu 5: Những từ ngữ nào sau đây nói lên tính cách của bác sĩ Ly ? 
*Hiền từ , đức độ
Hoạt bát, nhanh nhẹn .
Hung hãn .
Câu 6: Câu “Từ xa nhìn lại cây gạo sừng sững như một tháp đèn khổng lồ.”là câu kể :
 a. Ai làm gì?
 * b. Ai thế nào ?
 c. Ai là gì?
 Câu 7: Tìm hai từ nói về vẻ đẹp của con người :
 Câu 8: Ghi vào chỗ trống các từ ngữ thích hợp để đặt câu kể “Ai là gì ”:
là người Hà Nội
là người mẹ thứ hai của em.
B. PHẦN KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
 1. Chính tả (5 điểm)
GV đọc cho HS viết bài: “Hoa học trò” SGK Tiếng Việt 4 tập 2 trang 43
Viết đoạn : “Phượng không phải là một đóa..nỗi niềm bông phượng ”
 2.Tập làm văn (5 điểm)
 Đề bài: Em hãy tả một cây bóng mát ở sân trường em .
ĐÁP ÁN
MÔN TIẾNG VIỆT KHỐI 4
Phần kiểm tra đọc (10 điểm)
Đọc thầm và làm bài tập (5 điểm)
 Câu 1: ý a (0,5 điểm)
 Câu 2: ý c	(0,5 điểm)
 Câu 3: ý b	(0,5 điểm)
 Câu 4: ý c	(0,5 điểm)
 Câu 5: ý a	(0,5 điểm)
 Câu 6: ý b ( 0,5 điểm) 
 Câu 7:(1 điểm) Các từ cần điền : xinh xắn , dễ thương
 Câu 8: ( 1điểm)
 Điền đúng mỗi ý được (0,5 điểm)
- Bạn Lan là người Hà Nội
- Cô giáo là người mẹ thứ hai của em
Phần kiểm tra viết (10 điểm)
 1. Chính tả ( 5 điểm ).
Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng trình bày đúng đoạn văn (5đ) 
Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai, lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh không viết hoa đúng quy định) trừ (0,5 điểm).
Nếu chữ viết không rõ ràng sai về độ cao, khoảng cách , kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, bị trừ 1 điểm toàn bài.
 2. Tập làm văn ( 5 điểm ).
Học sinh viết được đoạn văn theo gợi ý ở đề bài. Câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ (5 điểm).
Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm khác nhau.

File đính kèm:

  • docDe thi toan TV cuoi hoc ki 1.doc
Đề thi liên quan