Đề và đáp án kiểm tra cuối học kỳ II Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2013-2014

doc4 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 521 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề và đáp án kiểm tra cuối học kỳ II Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường . ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II
Lớp : . MÔN: TIẾNG VIỆT – KHỐI 3 (VNEN)
Tên : . Năm học: 2013 - 2014
 Thời gian: 60 phút 
Điểm
Điểm đọc:
Điểm viết:.
 Lời phê của giáo viên
Người coi...
Người chấm....................
A. Kiểm tra đọc và kiến thức tiếng Việt
Cho văn bản sau:
Người đi săn và con vượn
 1. Ngày xưa có một người săn bắn rất tài. Nếu con thú rừng nào không may gặp bác ta thì hôm ấy coi như ngày tận số. 
 2. Một hôm, người đi săn xách nỏ vào rừng. Bác thấy một con vượn lông xám đang ngồi ôm con trên tảng đá. Bác nhẹ nhàng rút mũi tên bắn trúng vượn mẹ. 
 Vượn mẹ giật mình, hết nhìn mũi tên lại nhìn về phía người đi săn bằng đôi mắt căm giận, tay không rời con. Máu ở vết thương rỉ ra loang khắp ngực.
 Người đi săn đứng im chờ kết quả... 
 3. Bỗng vượn mẹ nhẹ nhàng đặt con xuống, vơ vội nắm bùi nhùi gối lên đầu con, rồi nó hái cái lá to, vắt sữa vào và đặt lên miệng con.
 Sau đó, vượn mẹ nghiến răng, giật phắt mũi tên ra, hét lên một tiếng thật to rồi ngã xuống. 
 4. Người đi săn đứng lặng. Hai giọt nước mắt từ từ lăn trên má. Bác cắn môi, bẻ gẫy nỏ và lẳng lặng quay gót về.
 Từ đấy, bác không bao giờ đi săn nữa.
 ( Theo Lép Tôn-xtôi )
A. I (1đ): Đọc thành tiếng: Đọc một trong ba đoạn văn của văn bản.
A. II. Đọc thầm và làm bài tập (khoảng 15 – 20 phút):
Khoanh tròn chữ cái trước ý trả lời đúng cho các câu hỏi từ 1 đến 7, trả lời câu hỏi 8:
1. (0,5 đ) Một hôm, bác thợ săn xách nỏ vào rừng đã gặp con gì?
a. Một con vượn.
b. Một con thỏ.
c. Một con nai.
2. (0,5 đ) Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn?
a. Bác thợ săn bắn rất tài, thú rừng nào trông thấy bác là ngày tận số.
b. Nguời đi săn xách nỏ vào rừng.
c. Bác rút mũi tên bắn vượn mẹ.
3. ( 0,5 đ) Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì?
a. Vượn mẹ rất đau vì bị trúng tên. 
b. Vượn mẹ muốn tấn công lại người thợ săn.
c. Vượn mẹ căm giận người thợ săn độc ác, thương vượn con mất mẹ.
4. (0,5 đ) Bác thợ săn đã làm gì sau khi chứng kiến cái chết của vượn mẹ?
a. Lo sợ, không đi săn nữa. Bác thợ săn vác nỏ quay về.
b. Bác cắn môi, bẻ gẫy nỏ và lẳng lặng quay gót về, không đi săn nữa.
c. Bác bẻ gẫy nỏ, bế vượn con và quay về.
5. (0,5 đ) Câu chuyện Người đi săn và con vượn muốn nói điều gì với chúng ta? 
a. Phải biết bảo vệ môi trường.
b. Yêu thương và bảo vệ động vật.
c. Cả hai ý trên.
6. Câu nào sau đây có bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: Vì sao? ?
a. Vượn mẹ rất đau vì bị trúng tên.
b. Có một người săn bắn rất tài.
c. Người đi săn đứng lặng.
7. Bộ phận in đậm, nghiêng trong câu “ Voi uống nước bằng vòi.” trả lời cho câu hỏi nào?
a. Bằng gì?.
b. Vì sao?.
c. Như thế nào?.
8. (0,5 đ) Gạch duới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Bằng gì?” trong câu dưới đây?
 Chiếc bàn em ngồi học được làm bằng gỗ. 
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn
B. I. Chính tả (Nghe – viết) (2,0 đ) Giáo viên đọc cho học sinh viết bài Cuộc chạy đua trong rừng trang 11 sách lớp 3 Tiếng Việt 2B.
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
B. II. Viết đoạn văn (3,0 đ)
 Viết một đoạn văn (từ 7 đến 10 câu) kể lại một việc em đã làm để góp phần bảo vệ môi trường.
 Gợi ý:
- Em đã làm việc gì? Việc làm đó ở đâu? (Trồng cây hoặc chăm sóc cây, dọn vệ sinh,...)
- Kết quả công việc ra sao?
 - Cảm nghĩ của em sau khi làm việc đó?
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI HKII
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 (VNEN) – NH 2013 - 2014
A. I ( 1đ): Đọc thành tiếng: Đọc một trong ba đoạn văn của văn bản.
A. II. Đọc thầm và làm bài tập: Học sinh chọn đúng mỗi câu được 0,5 điểm ở câu 1 đến 7, gạch chân bộ phận trả lời đúng được 0,5 điểm.
1. (0,5 đ) Một hôm, bác thợ săn xách nỏ vào rừng đã gặp con gì?
a. Một con vượn.
2. (0,5 đ) Chi tiết nào nói lên tài săn bắn của bác thợ săn?
a. Bác thợ săn bắn rất tài, thú rừng nào trông thấy bác là ngày tận số.
3. ( 0,5 đ) Cái nhìn căm giận của vượn mẹ nói lên điều gì?
c. Vượn mẹ căm giận người thợ săn độc ác, thương vượn con mất mẹ.
4. (0,5 đ) Bác thợ săn đã làm gì sau khi chứng kiến cái chết của vượn mẹ?
b. Bác cắn môi, bẻ gẫy nỏ và lẳng lặng quay gót về, không đi săn nữa.
5. (0,5 đ) Câu chuyện Người đi săn và con vượn muốn nói điều gì với chúng ta? 
c. Cả hai ý trên.
6. Câu nào sau đây có bộ phận câu trả lời cho câu hỏi: Vì sao? ?
a. Vượn mẹ rất đau vì bị trúng tên.
7. Bộ phận in đậm, nghiêng trong câu “ Voi uống nước bằng vòi.” trả lời cho câu hỏi nào?
a. Bằng gì?.
8. (0,5 đ) Gạch duới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Bằng gì?” trong câu dưới đây?
 Chiếc bàn em ngồi học được làm bằng gỗ. 
B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn
B. I. Chính tả ( Nghe – viết) ( 2,0 đ) bài Cuộc chạy đua trong rừng trang 11 sách Tiếng Việt 2B.
- Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng trình bày đúng đoạn văn (2 điểm)
- Mỗi lỗi chính tả trong bài viết sai phụ âm đầu hoặc phần vần, thanh không viết hoa đúng quy định trừ 0,5 điểm .
B. II. Viết đoạn văn ( 3,0 đ)
- Câu văn dùng đúng từ, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng sạch đẹp được 3,0 điểm.
- Tùy theo mức độ sai sót về ý: về diễn đạt và chữ viết có thể cho các mức điểm sau: 2,5 – 2 ; 1,5 – 1

File đính kèm:

  • docDe kiem tra cuoi ky 2 Tieng Viet lop 3 VNEN.doc
Đề thi liên quan