Đề và đáp án kiểm tra định kì giữa học kì I Tiếng việt Khối 3

doc3 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 342 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề và đáp án kiểm tra định kì giữa học kì I Tiếng việt Khối 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 KIỂM TRA ĐỊNH KÌ GIỮA HỌC KÌ I 
 Môn Tiếng Việt: Thời gian: 40 phút
 Họ và tên:Lớp 3
I . KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
GV chọn một đoạn văn có độ dài khoảng 90 – 100 chữ trong bài tập đọc từ tuần 1 đến tuần (SGK Tiếng Việt 3 tập 1). Ghi tên bài đoạn cần đọc, số trang và câu hỏi về nội dung đoạn đọc vào phiếu cho học sinh bốc thăm rồi đọc và trả lời câu hỏi.
2 Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm)
 Học sinh đọc thầm bài “Chiếc áo len ” SGK Tiếng Việt 3 tập 1 trang 20, 21 và khoanh vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 3 và trả lời câu 4.
Câu 1. Chiếc áo len của bạn Hòa đẹp và tiện lợi như thế nào ?
a. Áo màu xanh, lại có cả mũ để đội khi có mưa.
b. Áo màu vàng, có dây kéo ở giữa, lại có cả mũ để đội khi có gió lạnh hoặc mưa lất phất.
c. Áo được thêu rất nhiều bông hoa rất đẹp.
Câu 2. Khi mùa đông đến, Lan mong ước điều gì ?
a. Mùa đông lạnh giá sẽ nhanh chóng qua đi.
b. Có cái mũ để đội khi trời mưa lất phất.
c. Có một chiếc áo len giống của bạn Hòa. 
Câu 3. Sau khi nghe câu chuyện giữa mẹ và anh Tuấn, Lan hiểu ra điều gì ?
a. Làm anh phải nhường nhịn em.
b. Mẹ sẽ mua cho Lan chiếc áo mà Lan thích.
c. Không nên ích kỉ, chỉ nghĩ đến bản thân mình.
Câu 4. Hãy đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm:
Tuấn là người anh biết nhường nhịn em.
II. KIỂM TRA VIẾT (10 điểm)
1. Viết chính tả: (5 điểm)
 Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Ai có lỗi” SGK Tiếng Việt 3, tập 1, trang 12, 13 đoạn từ: “Lát sau, để trả thùđến gặp nhau ở cổng”.
2. Tập làm văn: (5 điểm)
 Viết một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) kể về một người hàng xóm mà em quý mến.
 Gợi ý :
 a. Người đó tên là gì, bao nhiêu tuổi?
 b. Người đó làm nghề gì?
 c. Tình cảm của gia đình em đối với người hàng xóm như thế nào?
 d Tình cảm của người hàng xóm đối với gia đình em như thế nào?
Điểm bài kiểm tra: 
 Điểm đọc:./6 Đọc hiểu:./4
 Chính tả:./5 Tập làm văn:./5 Giáo viên chấm
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT – LỚP 3
A. KIỂM TRA ĐỌC (10 điểm)
1. Đọc thành tiếng: (6 điểm)
2 Đọc thầm và làm bài tập: (4 điểm). 
Câu 1: (1 điểm): ý b. Áo màu vàng, có dây kéo ở giữa, lại có cả mũ để đội khi có gió lạnh hoặc mưa lất phất.
Câu 2: (1điểm): ý c. Có một chiếc áo len giống của bạn Hòa
Câu 3: (1điểm): ý c. Không nên ích kỉ, chỉ nghĩ đến bản thân mình.
Câu 4: (1điểm): Ai là người anh biết nhường nhịn em.
II. KIỂM TRA VIẾT: (10 điểm)
1. Viết chính tả: (5điểm).
 Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm . Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng quy định) trừ 0,5 điểm .
	* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn  bị trừ 1 điểm toàn bài . 
2. Tập làm văn: (5điểm).
 - Đảm bảo yêu cầu sau, 5 điểm.
 + Viết được một đoạn văn theo yêu cầu của đề bài.
 + Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
 + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ
Tùy theo mức độ sai sót về ý, cách diễn đạt, chữ viết mà giáo viên có thể cho các mức điểm sau: 4,5 - 4 - 3,5 - 3 - 2,5 - 2 - 1,5 - 1 - 0,5 điểm.

File đính kèm:

  • docKIEM TRA DINH KI GIUA HOC KI I Tieng viet 3.doc