Đề và đáp án kiểm tra định kì lần 3 Toán, Tiếng việt Lớp 5
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề và đáp án kiểm tra định kì lần 3 Toán, Tiếng việt Lớp 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đề kiểm tra định kỳ lần 3 Lớp 5 Môn: Toán Năm học: 2008 - 2009 Thời gian làm bài: 40 phút Câu 1:( 2 điểm) Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A; B; C; D (là đáp số, kết quả tính...). Hãy chọn và ghi lại câu trả lời đúng cho từng bài. 1. 45 phút =........giờ. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là: A: 0,45 C: 0,34 B: 0,75 D: 0,35 2. Thể tích của hình lập phương có cạnh là 4cm là: A: 64cm3 C: 16cm3 B: 32cm3 D: 46cm3 3. 15% của 178 là: A: 27,6 C:2,67 B: 267 D:26,7 4. Công thức tính diện tích hình tròn (biết S là diện tích, r là bán kính hình tròn) là: A: r x 2 x 3,14 C: r x r x 3,14 B: r + r x 3,14 D: r + 2 x 3,14 Câu 2: Tính (3 điểm): 12 giờ 37 phút + 3 giờ 18 phút 35 phút 24 giây – 6 phút 43 giây 8 phút 14 giây x 7 72 giờ 56 phút : 4 Câu 3: (1 điểm) Đúng ghi Đ, Sai ghi S vào a. 2dm3 35 cm3 = 2,035 dm3 b. 2giờ 18 phút = 218 phút Câu 4: (3 điểm) Một người thợ gò một cái thùng tôn không nắp dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 1,2m; chiều rộng là 0,8m và chiều cao là 0,5m. Tính diện tích tôn dùng để làm thùng (không tính mép hàn). Câu 5: Viết tổng sau thành tích của hai thừa số: 1997,1997 + 1998,1998 + 1999,1999. Hướng dẫn chấm bài kiểm tra định kỳ lần 3.Lớp 5 Năm học: 2008-2009 Môn: Toán Câu 1 ( 2 điểm): Đúng mỗi bài cho 0,5 điểm 1: B 3:D 2:A 4:C Câu 2 (3 điểm): Đúng mỗi phép tính cho 0,75 điểm Câu 3 (1 điểm): Đúng mỗi ô trống cho 0,5 điểm a:Đ b:S Câu 4 (3 điểm): Diện tích xung quanh của thùng tôn là: (1,2 + 0,8) x 2 x 0,5 = 2(m2) ( 1 điểm) (Tl: 0,25đ;PT: 0,25đ ; KQ: 0,5đ) Diện tích đáy của thùng tôn là: 1,2 x 0,8 = 0,96(m2) (0,75điểm) (Tl: 0,25đ;PT: 0,25đ ; KQ: 0,25đ) Thùng tôn không có nắp nên diện tích tôn dùng để làm thùng là: 2 + 0,96 = 2,96 (m2) (0,75điểm) (Tl: 0,25đ;PT: 0,25đ ; KQ: 0,25đ) ĐS: 2,96 (m2) (0,5 điểm * Nếu thiếu hoặc sai danh số 1 lần trở lên, toàn bài trừ 0,5 điểm Câu 5 (1 điểm) 1997,1997 + 1998,1998+ 1999,1999 = 1997 x 1,0001 + 1998 x 1,0001 + 1999 x 1,0001 (0,25 điểm) =1,0001 x (1997 + 1998 +1999) (0,25 điểm) =1,0001 x 5994 (0,5 điểm). đề kiểm tra định kỳ lần 3 Lớp 4 Năm học: 2008 – 2009 Môn: Toán Thời gian làm bài: 40 phút Câu 1: Mỗi bài tập dưới đây có kèm theo một số câu trả lời A; B; C; D (là đáp số, kết quả tính...). Hãy chọn và ghi lại câu trả lời đúng cho từng bài: 1. Phân số: bằng phân số: A. B. C. D. 2. = Số thích hợp để điền vào chỗ là: A. 15 B. 21 C. 7 D. 5 3. Trong các phân số: ; ; ; . Phân số tối giản là: A. B. C. D. 4. Diện tích hình bình hành có độ dài đáy 15cm và chiều cao 25 cm là: A. 275 cm2 B. 285 cm2 C. 375 cm2 D. 385 cm 2 Câu 2: Tính a. + b. - c. x d. : Câu 3: Đúng ghi Đ, sai ghi S vào ô trống: a. 5 000 000 m2 = 50 km2 b. 12 m2 4dm2 = 1 204 dm2 Câu 4: Trong học kỳ I, lớp 4A có số học sinh giỏi, số học sinh khá, còn lại là số học sinh trung bình. Hỏi: a. Số học sinh giỏi và số học sinh khá bằng bao nhiêu phần số học sinh cả lớp? b. Số học sinh trung bình bằng bao nhiêu phần số học sinh cả lớp? Câu 5:Viết phân số dưới dạng tổng của các phân số có tử số là 1 và có mẫu số là các số khác nhau? Hướng dẫn chấm bài kiểm tra định kỳlần III. Lớp 4 Năm học: 2008 – 2009 Môn: toán Câu1: ( 2 điểm) đúng mỗi bài cho : 0,5 điểm 1.A 3. B 2. D 4. C Câu2: ( 3 điểm) Thực hiện đúng mỗi phép tính được 0,75đ Câu3: ( 1 điểm)Ghi đúng mỗi phần được 0,5 điểm. a. S b. Đ Câu4: ( 3 điểm) - Số học sinh giỏi và học sinh khá bằng: + = ( Số học sinh cả lớp) ( 1,5 đ) (Tl: 0,25đ ; Pt: 0,25đ ; Kq: 1đ ) - Số học sinh trung bình bằng: 1 - = ( Số học sinh cả lớp) ( 1 đ ) ( Tl: 0,25đ : Pt: 0,25 đ : Kq: 0,5 đ) Đáp số: a. Số học sinh cả lớp b. Số học sinh cả lớp ( 0,5 đ) * Nếu thiếu hoặc sai danh số 1 lần trở lên, toàn bài trừ 0,5 đ Câu5:(1 điểm) = ( 0,25đ ) =+ + ( 0,25 đ ) =++ ( 0,25 đ ) Vậy: = ++ ( 0,25 đ) Đề kiểm tra định kỳ lần III.Lớp 5 Năm học: 2008 – 2009 Môn: Tiếng Việt Thời gian làm bài phần B: 50 phút Phần A: Bài kiểm tra đọc:( 10 điểm) I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi:( 5 điểm) GV kiểm tra ở tiết ôn tập. II. Đọc thầm và làm bài tập:(5 điểm) GV cho học sinh đọc thầm bài: “Cái áo của ba” sách Tiếng Việt lớp 5, tập 2 trang 63. Sau đó chọn và ghi lại ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây: 1. Bài văn tả đồ vật nào? a.Tả chiếc áo quân phục của người ba đã hy sinh. b. Tả chiếc áo của bạn nhỏ được mẹ may lại từ chiếc áo quân phục của ba. c. Tả chiếc áo mới mẹ may cho bạn nhỏ theo kiểu áo quân phục. 2. Chiếc áo được giới thiệu như thế nào? a. Là một chiếc áo bình thường như mọi chiếc áo khác. b. Là chiếc áo có chất liệu vải, màu sắc, kiểu dáng lạ. c. Là một người bạn đồng hành quý báu từ ngày tác giả mới 11 tuổi. 3. Thế nào là kỷ vật thiêng liêng? a. Vật đẹp, cần giữ để nhìn ngắm thưởng thức. b. Vật có giá trị vật chất rất lớn, cần giữ gìn cẩn thận. c. Vật quý giá, đáng trân trọng, được giữ làm kỷ niệm. 4. Trong chuỗi câu: “ Tôi có một người bạn đồng hành quý báu từ ngày tôi còn là một đứa bé 11 tuổi.Đó là chiếc áo vải Tô Châu, dày mịn, màu cỏ úa.” Từ đó được dùng để thay thế từ ngữ nào? a. Người bạn đồng hành quý báu b. Tôi c. Một đứa bé 11 tuổi 5. Các vế của câu nghép: “ Mấy chục năm đã qua, chiếc áo còn nguyên như ngày nào mặc dù cuộc sống của chúng tôi đã có nhiều thay đổi.” được nối với nhau bằng cách nào? a. Nối trực tiếp. b. Nối bằng quan hệ từ mặc dù. c. Nối bằng cặp quan hệ từ. Phần B: Bài kiểm tra viết:( 10 điểm) 1. Chính tả:( 5 điểm) GV đọc cho học sinh nghe- viết bài Bà cụ bán hàng nước chè .Tiếng Việt 5,tập 2 trang 102. 2. Tập làm văn: ( 5 điểm) Tả quyển sách Tiếng Việt 5 tập 2 của em. Hướng dẫn chấm bài kiểm tra định kì lần III. Lớp 5 Năm học: 2008 - 2009 Môn:Tiếng Việt Phần A: ( 10 điểm) -- Đọc thành tiếng: 5 điểm. -- Đọc thầm và làm bài tập: 5 điểm. Đúng mỗi câu hỏi cho 1 điểm. 1.b 4. a 2. c 5. b 3. c Phần B: (10 điểm) 1. Chính tả: 5 điểm. --Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm --Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh,không viết hoa đúng qui định ): trừ 0,5 điểm. *Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về cao độ, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,bị trừ 1 điểm toàn bài. 2. Tập làm văn: 5 điểm -- Bài viết đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm: +, Viết được bài văn tả quyển sách Tiếng Việt 5 tập 2 đủ các phần: mở bài, thân bài, kết bài theo đúng yêu cầu đã học.Độ dài bài viết từ 15 câu trở lên. +, Dùng từ chính xác,câu văn đúng ngữ pháp, có hình ảnh, không mắc lỗi chính tả. +, Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ. -- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5 . Đề kiểm tra định kỳ lần III. Lớp 4 Năm học: 2008 - 2009 Môn: Tiếng Việt Thời gian làm bài phần B: 50 phút Phần A: Bài kiểm tra đọc:( 10 điểm) I. Đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi:( 5 điểm) GV kiểm tra ở tiết ôn tập. II. Đọc thầm và làm bài tập:(5 điểm ) GV cho học sinh đọc thầm bài: “ Quà tặng cha”sách Tiếng Việt lớp 4, tập 2 trang 43.Sau đó chọn và ghi lại ý trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi dưới đây: 1. Pa-xcan đã tặng cha mình món quà gì? a. Một tờ giấy vẽ sơ đồ. b. Máy cộng trừ. c. Bàn tính. 2. Chiếc máy tính đầu tiên trên thế giới có gì đặc biệt? a. Là món quà của Pa-xcan tặng cha. b. Là tổ tiên của những chiếc máy tính điện tử hiện đại. c Cả hai ý trên đều đúng. 3. Từ ngữ nào dưới đây có nghĩa là chăm chú làm việc a. Cặm cụi . b. Rón rén c. Lặng lẽ 4. Dấu ngoặc kép dùng trong mẩu chuyện có tác dụng gì? a. Dẫn lại lời của người kể chuyện. b. Dẫn lại lời của Pa-xcan c. Dẫn lại suy nghĩ của Pa-xcan 5. Trong câu “ Ông đangphải kiểm tra sổ sách.” là kiểu câu kể nào? a. Ai làm gì? b. Ai là gì? c. Ai thế nào? Phần B: Bài kiểm tra viết:( 10 điểm) 1. Chính tả:( 5 điểm ) GV đọc cho học sinh nghe- viết bài “Hoa hoc trò” ( từ Mùa xuân phượng ra lá ..đến Hoa nở lúc nào mà bất ngờ vậy?).Tiếng Việt 4,tập 2 trang 46 2. Tập làm văn: ( 5 điểm ) Tả một cây ăn quả mà em thích. Hướng dẫn chấm bài kiểm tra định kì lần III. Lớp 4 Năm học: 2008 - 2009 Môn:Tiếng Việt Phần A: ( 10 điểm) -- Đọc thành tiếng: 5 điểm. -- Đọc thầm và làm bài tập: 5 điểm. Đúng mỗi câu hỏi cho 1 điểm. 1.b 4. c 2. c 5. a 3. a Phần B: (10 điểm) 1. Chính tả: 5 điểm. --Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm --Mỗi lỗi chính tả trong bài viết ( sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh,không viết hoa đúng qui định ): trừ 0,5 điểm. *Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về cao độ, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn,bị trừ 1 điểm toàn bài. 2. Tập làm văn: 5 điểm -- Bài viết đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm: +, Viết được bài văn tả một cây ăn quả đủ các phần: mở bài, thân bài, kết bài theo đúng yêu cầu đã học.Độ dài bài viết từ 15 câu trở lên. +, Dùng từ chính xác,câu văn đúng ngữ pháp, có hình ảnh, không mắc lỗi chính tả. +, Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ. -- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5 .
File đính kèm:
- De thi hoc sinh gioi(2).doc