Đề và đáp án kiểm tra định kì lần 4 Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2008-2009

doc4 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 346 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề và đáp án kiểm tra định kì lần 4 Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2008-2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Điểm KTĐK Phiếu kiểm tra định kỳ lần 4 năm học 2008-2009
 Môn : Tiếng Việt – Lớp 4
Họ và tên : .....Lớp : ..Trường : ...........
 Điểm KT đọc	I. Kiểm tra đọc :
	1. Đọc thành tiếng: (5 điểm) GV tự sắp xếp thời gian kiểm tra đọc đối với từng học 
 sinh (theo hướng dẫn chấm).
	2. Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm) Học sinh đọc thầm bài Xương rồng rồi khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất cho các câu hỏi 1, 3, 4b. Nối đúng các ý trong câu 2 và gạch chân đúng trạng ngữ trong câu 4a (thời gian 15 phút).
Xương rồng
 Xương rồng có nhiều loài. Loài xương rồng ba cạnh cao từ vài chục xăng-ti-mét đến vài mét, toàn thân, cành và lá đều mọng nước và có mủ nhựa trắng. Đoạn thân gần gốc hình trụ, hơi hoá gỗ. Cành xương rồng có từ 3 đến 6 cạnh lồi. Lá ít và nhỏ, dày, tròn ở đầu, thuôn dần ở gần cuống. Cuống lá xương rồng rất ngắn, mọc trên cạnh lồi của cành. Khi rụng, lá để lại vết thành gai cứng và nhọn. Xương rồng ra hoa vào mùa xuân. Hoa mọc thành tán từ chỗ lõm của mép cành, cụm hoa hình chén, màu vàng. Quả nhỏ màu xanh, đường kính 1 xăng-ti-mét. Nhựa xương rồng có chất độc, khi thu hái nên cẩn thận, tránh để nhựa bắn vào mắt.
 Xương rồng mọc hoang khắp nơi hoặc được trồng làm hàng rào và làm cảnh. Cành xương rồng non được dùng làm thuốc.
Câu 1: Đoạn văn miêu tả loài xương rồng nào?
a. Xương rồng dẹt	b. Xương rồng ba cạnh	c. Xương rồng hình cầu
Câu 2: Nối tên bộ phận của cây xương rồng với đặc điểm của nó.
Đoạn gốc
ít và nhỏ, dày, tròn ở đầu, thuôn dần ở cuống
Cành
hình trụ, hơi hoá gỗ
Lá
rất ngắn, mọc trên cạnh lồi của cành
Cuống lá
có 3 đến 6 cạnh lồi
Hoa
nhỏ, màu xanh, đường kính 1 xăng ti mét
Quả
mọc thành tán, cụm hoa hình chén, màu vàng
Câu 3: Cây xương rồng có ích lợi gì ?
a. Làm cảnh	b. Làm hàng rào	c. Làm thuốc	d. Cả ba đáp án
Câu 4: a. Gạch chân bộ phận trạng ngữ trong câu văn sau.
	Khi rụng, lá để lại vết thành gai cứng và nhọn.
	b. Bộ phận trạng ngữ trong câu trên bổ sung ý gì ?
a. Thời gian	b. Nơi chốn	c. Nguyên nhân
 Điểm KT viết	II. Kiểm tra viết: Thời gian 45 phút
1. Chính tả (nghe - viết) : Con chuồn chuồn nước ( TV4-T2 ). Viết đoạn “ Ôi chao ! . còn phân vân” ( không viết đầu bài ).	
2. Tập làm văn . Đề bài : Hãy tả hình dáng và hoạt động của một con vật nuôi trong nhà mà em yêu thích.
4
hướng dẫn chấm điểm định kỳ lần 4
năm học 2008 – 2009
Lớp 4:
	I. Bài kiểm tra đọc: 10 điểm
	1. Đọc thành tiếng (5 điểm)
	- GV kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh.
- Nội dung kiểm tra: HS đọc một đoạn văn khoảng 100 chữ thuộc chủ đề đã học ở HKII (GV chọn các đoạn văn trong SGK TV 4 – tập II; ghi tên bài, số trang trong SGK vào phiếu cho từng HS bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do GV đã đánh dấu).
	- GV đánh giá, cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
	+ Đọc đúng tiếng, đúng từ: 1 điểm
	(Đọc sai 2 hoặc 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai 5 tiếng: 0 điểm).
	+ Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, cụm từ rõ nghĩa: 1 điểm
(Không ngắt nghỉ hơi đúng ở 2 – 3 chỗ 0,5 điểm; không ngắt nghỉ hơi đúng ở 4 chỗ trở lên: 0 điểm).
	+ Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm
	(Giọng đọc chưa thể hiện biểu cảm: 0,5 điểm; giọng đọc không thể hiện biểu cảm: 0 điểm).
	+ Tốc độ đọc đạt yêu cầu (không quá 1 phút): 1 điểm
	(Đọc từ 1 phút đến 2 phút: 0,5 điểm; đọc quá 2 phút: 0 điểm).
	+ Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu : 1 điểm
(Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm)
	2- Đọc thầm và làm bài tập trắc nghiệm: (5 điểm) 
Câu 1 : khoanh đúng ý b	 cho 0.5 điểm
Câu 2 : Nối đúng mỗi ý cho 0.25 điểm 
Câu 3: khoanh đúng ý d cho 1.0 điểm
Câu 4 :	 a- đúng cho 1.0 điểm
	b- khoanh đúng ý a cho 1.0 điểm
	II. Bài kiểm tra viết (10 điểm)
	1. Chính tả (5 điểm)
	Chữ viết đẹp, không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai – lẫn, phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định ), trừ 0,5 điểm. Trừ tối đa 3 điểm nếu sai từ 6 lỗi trở lên.
	* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao – khoảng cách – kiểu chữ, hoặc trình bày bẩn bị trừ 1 điểm toàn bài.
	2. Tập làm văn (5 điểm)
	- Bài viết đảm bảo các yêu cầu sau, được 5 điểm:
	+ Viết được bài văn tả con vật đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học; độ dài bài viết từ 12 câu trở lên (khuyến khích những bài viết có cách mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng); 
	+ Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ phù hợp, không mắc lỗi chính tả;
	+ Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
	- Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5.

File đính kèm:

  • docDe DA KTCK2 Tieng Viet 4.doc
Đề thi liên quan