Đề và đáp án kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt Khối 2 - Năm học 2009-2010

doc3 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 490 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề và đáp án kiểm tra giữa học kì I Tiếng việt Khối 2 - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌ VÀ TÊN:.LỚP 2..
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2009 - 2010 
Môn: Tiếng Việt 
Giám thị
Giám khảo
Điểm
Nhận xét của thầy (cô) giáo
A.PHẦN I : ĐỌC HIỂU – ĐỌC THÀNH TIẾNG
I.Đọc hiểu: Đọc thầm bài sau trong thời gian 10 phút
TỦ SÁCH CỦA BẠN SẮC
Sắc rất mê sách . Những món tiền cậu dành dụm được đều đi vào cửa hàng bán sách. Bố cậu mua cho cậu một cái giá nhiều tầng bằng gỗ thông, có rèm xanh. Khi kéo rèm lên, tôi thấy ba hàng sách hiện ra rất có thứ tự. Sách gồm nhiều loại: truyện thiếu nhi, truyện khoa học, thơ
Sắc rất chăm đọc sách. Có nhìn cậu giở sách với những ngón tay rất nhẹ nhàng, mới thấy cậu yêu sách như thế nào. Mỗi quyển sách mua được đem lại cho cậu một niềm yêu thích. Đọc xong cậu còn vuốt ve, ngắm nghía quyển sách rồi mới xếp vào giá như cất đi một của báu.
Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước ý em cho là đúng hoặc trả lời theo yêu cầu: (5 điểm)
1.Sắc thường dùng tiền của mình để làm gì? (0,5 điểm)
	a.Mua bánh ,kẹo.	b.Mua sách.	c.Mua tranh ảnh.	
2.Giá sách của Sắc có gì đặc biệt? (0,5 điểm)
	a.Có nhiều tầng bằng gỗ thông, có rèm xanh; 
b.Có ba hàng sách sắp xếp theo thứ tự;
c.Cả hai ý trên đều đúng.
3.Những từ nào cho thấy bạn Sắc yêu quí sách? (0,5 điểm)
	a.nhẹ nhàng, vui thích, vuốt ve, ngắm nghía
b.giở sách , vuốt ve, gỗ thông
c.quyển sách, rèm xanh, vui thích
4.Gạch chân từ chỉ hoạt động trong câu sau:(0,5đ)
	Bố cậu mua cho cậu một cái giá nhiều tầng bằng gỗ thông, có rèm xanh.
5.Đặt 1 câu theo mẫu Ai là gì?(1đ)
.
6.Sắp xếp các từ: công nhân, bồ câu, thằn lằn, lúa chiêm, công an, bằng lăng, ông dân, sạc lai, gấu trúc, cánh cửa, chìa khóa, bọ cạp, vào nhóm thích hợp:(2đ)
Chỉ người
Chỉ đồ vật
Chỉ con vật
Chỉ cây cối
...........................
...........................
...........................
...........................
..........................
...........................
...........................
...........................
..........................
...........................
...........................
...........................
..........................
...........................
...........................
...........................
II.Đọc thành tiếng: Đọc toàn bài trong thời gian 2 phút ( 5đ)
PHẦN II: BÀI VIẾT
I. CHÍNH TẢ
1.Bài viết: GV đọc cho HS viết (8 điểm)
2.Bài tập: Điền vào chỗ trống (2 đ)
	a. n hay ng: Cái bà.., cây bà....., bà.. ghế, bà... bạc.
b. gia hay da: .. đình, ...... thịt, tham ......., áo .... bò.
II. TẬP LÀM VĂN
1.Ghi lời mời, nhờ, đề nghị của em trong những trường hợp sau .
a.Khi em không hiểu bài và nhờ bạn chỉ bài giúp mình (1 điểm).
b.Em dọn cơm xong và mời ông bà xuống ăn (1 điểm).
c.Em được phân công bắt nhịp cho các bạn hát đầu giờ nhưng có một số bạn không hát theo (1 điểm).
2.Viết một đoạn văn ngắn khoảng 3 – 5 câu nói về ngôi trường em (7 điểm).
ĐÁP ÁN CHẤM
I. CHÍNH TẢ
1.Bài viết; ( 8 đ) 
	-GV hướng dẫn HS viết từ: buổi sang, thói quen, vùng dậy.
	-GV đọc cho HS nghe 3 lần trước khi đọc cho HS viết.
BÉ VÀ CHIM CHÍCH BÔNG
Buổi sáng, Bé dậy sớm, ngồi học bài. Dậy sớm học bài là một thói quen tốt. Nhưng phải cố gắng lắm mới có được thói quen ấy.
Rét ghê. Thế mà Bé vùng dậy, chui ra được khỏi cái chăn ấm. Bé ngồi học bài.
2.Bài tập : Mồi từ đúng được ( 0,5 đ)
II. TẬP LÀM VĂN
1.Câu phải đủ chủ ngữ và vị ngữ và dấu chấm câu. Thiếu dấu chấm câu –0,5 điểm
2.HS viết được một doạn văn dài từ 3 -5 câu nói về trường mình
-Đoạn văn phải có sự liên kết ý giữa các câu, đúng chủ đề, không sai chính tả (7đ)
-Viết đúng chủ đề có sự lien kết về ý giữa các câu nhưng còn sai chính tả, thiếu câu theo yêu cầu (5đ)
-Đoạn văn không có sự liên kết ý giữa các câu, nhưng đúng chủ đề và không sai chính tả. Mỗi câu được tính (1đ)
-Viết sai chủ đề (0đ)

File đính kèm:

  • docDe KTGHKI TVietLop 2.doc