Đề và đáp án kiểm tra giữa học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2008-2009
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề và đáp án kiểm tra giữa học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2008-2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I MÔN: TIẾNG VIỆT I. Đọc hiểu: - HS đọc thầm bài: “Các em nhỏ và cụ già” (sách TV3 T1 trang: 62) - Dựa vào nội dung bài đọc khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng nhất. 1/ Điều gì gặp trên đường khiến các bạn nhỏ phải dừng lại? Gặp một phụ nữ đang ngồi ở vệ cỏ ven đường. Gặp một cụ già đang ngồi ở vệ cỏ ven đường. Gặp một em bé bị lạc mẹ. 2/ Ông cụ gặp chuyện gì buồn? Bà lão nhà ông cụ bị ốm nặng. Ông cụ bị đánh mất cái ví. Con trai ông cụ bị ốm nặng. 3/ Vì sao trò chuyện với các bạn nhỏ, ông cụ thấy lòng nhẹ hơn? Ông cảm thấy nỗi buồn được chia sẻ. Ông thấy được an ủi vì các bạn nhỏ quan tâm tới ông. Cả hai ý trên đều đúng. 4/ Những từ ngữ chỉ những người trong cộng đồng là: Đồng bào, đồng tâm, đồng hương, đồng chí. Đồng bào, đồng hương, đồng đội, cộng tác. Đồng chí, đồng đội, đồng hương, đồng bào. II. Chính tả: GV đọc, học sinh nghe - viết một đoạn trong bài: “Các em nhỏ và cụ già” (sách TV3 T1/ 62) Đoạn 4 : “ Cụ ngừng lạiđến lòng nhẹ hơn” III.Tập làm văn: Viết một đoạn văn ngắn từ 5 đến 7 câu kể về một người hàng xóm mà em quí mến. ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT GIỮA KỲ I LỚP: 3 Năm học 2008-2009 I . Kiểm tra đọc (10 điểm) 1/ Đọc thành tiếng (5 điểm) - GV cho HS bắt thăm đọc 1 bài từ tuần 1 đến tuần 8 và trả lời câu hỏi Đọc 5 điểm ; Trả lời câu hỏi 1 điểm 2/ Đọc hiểu (4 điểm) Khoanh đúng mỗi câu được 1 điểm Câu 1: b ; Câu 2: a ; Câu 3: c ; Câu 4: c 1/ Chính tả: (5 điểm) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn 5 điểm.(Mắc lỗi chính tả: sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng qui định trừ 0,5 điểm/1lỗi) 2/ Tập làm văn: (5 điểm) Học sinh làm bài đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm - Viết được một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) kể về một người hàng xóm mà em quí mến có ý hay. - Viết câu mạch lạc, đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, không mắc lỗi chính tả - Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch, đẹp. (Tùy theo mức độ sai sót mà cho các nức điểm từ 4,5 đến 0,5 theo chênh lệch 0,5 điểm) (Điểm toàn bài làm tròn 0,5 thành 1) ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KỲ I MÔN : TOÁN lớp 3 Năm hoc 2008-2009 Bài 1: Đúng ghi Đ sai ghi S vào ô trống (3 điểm) a. 274 - 136 = 148 b. 138 + 215 = 353 c. 1 của 54 phút là 9 phút 6 d. 7 gấp 5 lần bằng 12 đ. 6 x 7 = 7 x 6 e. 3m = 30cm Bài 2: Đặt tính rồi tính (2 điểm) a. 412 + 329 b. 517 - 245 c. 137 x 6 d. 48 : 2 Bài 3: Tìm X biết (2 điểm) a. X x 6 = 48 b. 96 : X = 3 Bài 4: (2 điểm) Hồng có 12 tem thư, số tem thư của Lan gấp 5 lần số tem thư của Hồng. Hổi Lan có bao nhiêu tem thư? Bài 5: (1 điểm) Tìm một số biết số đó gấp 5 lần thì bằng 55. ĐÁP ÁN MÔN TOÁN LỚP 3 MÔN: Tiếng Việt Năm 2008-2009 Bài 1: (3 điểm) Đúng mỗi câu được 0,5 điểm a . S b. Đ c. Đ S Đ d. S đ. e. Bài 2: Đặt tính và tính đúng mỗi câu được 0,5 điểm a. 741 b. 272 c. 822 d. 24 Bài 3: (2 điểm) Tìm X đúng mỗi câu được 1 điểm a. X x 6 = 48 X = 48 : 6 ( 0,5 đ) X = 8 (0,5 đ) b. 96 : X = 3 X = 96 : 3 (0,5 đ) X = 32 (o,5 đ) Bài 4: (2 điểm) Số tem thư của Lan có là: (0.5 điểm) 12 x 5 = 60 (tem thư) (1 điểm) Đáp số: 60 tem thư (0,5 điểm) Bài 5: (1 điểm) Gọi X là số cần tìm. Ta có: X x 5 = 55 (0,5 điểm) X = 55 : 5 X = 11 (0,5 điểm) Vậy số cần tìm là 11 (0,5 điểm) ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 3 NĂM HỌC : 2008-2009 I. Đọc hiểu: HS đọc thầm bài: “ Nắng phương Nam” (SGK TV3 T1/94-95) Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. 1/ Các bạn nhỏ đi đâu? Vào thời gian nào? Đi mua sắm ở siêu thị, vào dịp giáp tết. Đi chợ hoa vào ngày tết. Đi chợ hoa vào ngày 28 tết. 2/ Phương có sáng kiến gì? Gửi tặng Vân một lá thư chúc tết. Gửi tặng Vân ở ngoài Bắc một cành mai. Gửi một gói quà tết. 3/ Những từ ngữ chỉ sự vật ở quê hương là: Cây đa, dòng sông, mái đình, phố phường. Cây đa, mái đình, nhớ thương, ngọn núi. Cây đa, gắn bó, dòng sông, con đò. 4/ Câu: “Chúng tôi rủ nhau đi nhặt những trái cọ rơi đầy quanh gốc về om, ăn vừa béo vừa bùi.” Được cấu tạo theo mẫu câu nào? Ai – làm gì? Ai – thế nào? Ai – là gì? 5/ Ở miền bắc gọi con ngan, ở miền nam gọi là con gì? Con vịt trời. Con ngổng. Con vịt xiêm. II. Kiểm tra viết. 1/ Chính tả: GV đọc cho học sinh nghe-viết một đoạn trong bài “Cửa Tùng”(SGK TV3 T1/109) Viết đầu bài và đoạn: “Thuyền chúng tôiđến biển cả mênh mông” 2/ Tập làm văn: Viết một đoạn văn ngắn khoảng từ 5 đến 7 câu kể về thành tích hoạt động của lớp em trong học kỳ I vừa qua. ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT CUỐI KỲ I LỚP 3 NĂM HỌC 2008-2009 A. Kiểm tra đọc: (10 điểm) I. Đọc thành tiếng: (5 điểm) - GV cho HS bắt thăm đọc 1 bài từ tuần 10 đến tuần 16 và trả lời câu hỏi Đọc 4 điểm ; Trả lời câu hỏi 1 điểm II. Đọc hiểu: (5 điểm) Khoanh đúng mỗi câu được 1 điểm Câu 1: c ; Câu 2: b ; Câu 3: a ; Câu 4: a ; Câu 5: c B. Kiểm tra viết: (10 điểm) 1/ Chính tả: (5 điểm) Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn 5 điểm.(Mắc lỗi chính tả: sai lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng qui định trừ 0,5 điểm/1lỗi) 2/ Tập làm văn: (5 điểm) Học sinh làm bài đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm - Viết được một đoạn văn ngắn (từ 5 đến 7 câu) kể về thành tich hoạt động của lớp trong học kỳ I vừa qua, có ý hay. - Viết câu mạch lạc, đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, không mắc lỗi chính tả - Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch, đẹp. (Tùy theo mức độ sai sót mà cho các nức điểm từ 4,5 đến 0,5 theo chênh lệch 0,5 điểm) (Điểm toàn bài làm tròn 0,5 thành 1) ĐỀ KIỂM TRA MÔN TIẾNG VIỆT GKII I . Đọc hiểu : Đọc thầm bài “ Đối đáp với vua” trả lời các câu hỏi sau : Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng : 1/ Vua Minh Mạng ngắm cảnh ở đâu ? Ở kinh đô Huế . Ở kinh đô Thăng Long . Ở Hồ Tây. 2/ Cao Bá Quát mong muốn điều gì ? Muốn nhìn rõ mặt vua . Muốn được nghe vua nói . Cả hai ý trên đèu đúng . 3/ Cậu đã làm gì để thực hiện mong muốn của mình ? Cởi hết quần áo nhảy xuống hồ tắm . Cậu la hét vùng vẩy gây cảnh náo động ở hồ . Cả hai ý trên đều đúng 4/ Trong những câu dưới đây , câu nào không có hình ảnh nhân hoá ? Bác kim giờ thận trọng nhích từng li từng li. Anh kim phút lầm lì , đi từng bước từng bước. Kim giây bé nhất nhưng quay rất nhanh . 5/ Trong câu “ Từ cơn mưa bụi ngập ngừng trong mây”. Sự vât nào được nhân hoá . Mây. Mưa bụi. Bụi. II/ Chính tả: “Hội vật” Viết đoạn : “Ông Cản Ngủ vẫn đứng ....đến hết”. III/ Tập làm văn : Viết một đoạn văn ngắn (khoảng 7 đến 10 câu ) kể về một người lao động trí óc mà em biết . ĐÁP ÁN MÔN TIẾNG VIỆT GKII A/ Kiểm tra đọc (10 điểm) Đọc thành tiếng (5 điểm ): Giáo viên cho học sinh bắt thăm đọc thành tiếng một trong các bài tập đọc từ tuần 19 đến 26 . Sau đó trả lời câu hỏi về nội dung bài . Đọc hiểu :(5 điểm) Khoanh tròn đúng mỗi câu được 1 điểm . Câu 1. c ; Câu 2 . a ; Câu 3 . c ; Câu 4 . c ; Câu 5 . b . B/ Kiểm tra viết (10 điểm ) Phần II : Chính tả (5 điểm ) Bài viết không mắc lỗi chính tả , chữ viết rõ ràng , trình bày đúng đoạn văn: 5 điểm ( mắc lỗi chính tả : sai , lẫn phụ âm đầu hoặc vần , thanh , không viết hoa đúng qui định : trừ 0,5/1lỗi .) Phần III: T ập làm văn (5 diểm) .T hời gian làm bài 35 phút Học sinh làm bài đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm. + Viết được đoạn văn ngắn ( từ 7 đến 10 câu ) kể về một người lao động trí óc mà em biết, có ý hay. + Viết câu mạch lạc , đúng ngữ pháp , dùng từ chính xác , không mắc lỗi chính tả . + Chữ viết rõ ràng , trình bày sạch đẹp . ( Tuỳ theo mức độ sai sót có thể cho các mức điểm từ 4,5 đến 0,5 theo chênh lệch 0,5 điểm) ĐỀ KIỂM TRA MÔN TOÁN GKII Phần I: Khoanh tròn vào chữ đặt trước cau trả lời đúng . 1/ 5nghìn , 3 trăm, 6 chục , 4 đơn vị viết là : A.5364 ; B .5360 C. 5306 D . 5630 2/ Trong các số sau : 4695 ; 4965 ; 9465 ; 4596 .Số bé nhất là : A.4695 ; B. 4965 ; C. 9465 ; D. 4596 3/ Trong cùng một năm ngày 28 tháng năm là thứ năm , ngày 3 tháng 6 là thứ : A. Thứ hai ; B. Thứ ba ; C. Thứ tư ; D. Thứ năm 4/ Trong các cách viết sau , chữ số la mã viết đúng là VIIII: Chín ; B. IIII : Bốn ; C : IIIII : Năm ; D. VII : Bảy 5/ 5m7cm= ....cm .Số thích hợp điền vào chỗ chấm là : A. 57 ; B. 570 ; C. 507 ; D. 577 Phần II: 1/ Đặt tính rồi tính : a/6827+3504 ; b/5496- 847 ; c/ 1513 x 5 ; d/ 2156 : 7 . 2/ Có 2135 quuyển vở được xếp đều vào 7 thùng . Hỏi 5 thùng như thế có bao nhiêu quyển vở ? ĐÁP ÁN MÔN TOÁN GKII PhầnI ( 2,5 điểm ) Khoanh tròn đúng mỗi câu được 0,5 điểm Đáp án Câu 1 : A ; Câu 2 : A ; Câu 3 : C ; Câu 4 : D ; Cau 5 : C Phần II ( 7,5 điểm ) Bài 1 ( 4 điểm ) Đặt tính và tính đúng mỗi phép tính được 1 điểm . Đáp án : a : 10331 ; b : 4649 ; c : 7565 ; d : 308 Bài 2 ( 3,5 điểm ) Số quyển vở trong 1thùng có là : ( 0,5 điểm ) 2135 : 7 = 305 (quyển vở ) (1 điểm ) Số quyển vở trong 5 thùng có là : (0,5 điểm ) 305 x 5 = 1525 (quyển vở ) (1 điểm ) Đáp số : 1525 quyển vở ( 0,5 điểm )
File đính kèm:
- De kiem tra GKI lop 3.doc