Đề và đáp án kiểm tra học kì I Lịch sử Lớp 4 - Đề số 1 - Năm học 2011-2012
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề và đáp án kiểm tra học kì I Lịch sử Lớp 4 - Đề số 1 - Năm học 2011-2012, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I Trường : MÔN: Lịch sử - Khối 4 Lớp:.. Năm học: 2011- 2012 Họ và tên:. Thời gian: 40 phút Điểm Lời phê Người coi thi: Người chấm thi: Câu 1: (2 điểm) Hãy khoanh tròn vào chữ cái trước trả lời đúng: a. Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào và ở khu vực nào trên đất nước ta? Vào khoảng 700 năm TCN, khu vực sông Hồng. Vào khoảng 700 năm TCN, khu vực sông Hồng, sông Mã và sông Cả. Vào khoảng 700 năm TCN, khu sông Mã Vào khoảng 700 năm TCN, khu vực sông Cả. b. Thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người dân Âu Lạc là gì? A. Kĩ thuật chế tạo ra nỏ bắn được nhiều mũi tên và việc xây dựng thành Cổ Loa. B. Biết kĩ thuật rèn sắc. C. Xây dựng thành Cổ Loa. D. Chế tạo nỏ bắn một lần được nhiều mũi tên. c. Nước ta bị các triều đại phương Bắc đô hộ bao lâu? A. Một trăm năm. B. Hơn một trăm năm. C. Hơn nghìn năm. D. Một nghìn năm. d. Ngô Quyền đã dùng kế gì đánh giặc? A. Mai phục ở cửa sông Bạch Đằng. B. Cắm cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu ở sông Bạch Đằng. C. Lật đổ thuyền giặc. D. Bắn tên vào thuyền giặc. Câu 2: (3 điểm) Em hãy điền: : Hai Bà Trưng, quân Hán, Tô Định, Cổ Loa, Trung Quốc, Mê Linh vào dấu () những từ còn thiếu trong đoạn văn dưới đây: Mùa xuân năm 40, tại cửa sông Hát,(1) phất cờ khởi nghĩa. Nghĩa quân nhanh chống làm chủ Mê Linh. Từ(2), nghĩa quân tiến xuống đánh chiếm Cổ Loa, rồi từ.(3) tấn công Luy Lâu, trung tâm của chính quyền đô hộ. Bị đoàn bất ngờ,.(4) không dám chống cự, bỏ hết của cải, vũ khí lo chạy thoát thân..(5) sợ hãi đã cắt tóc, cạo râu, mặc giả thường dân lẫn vào đám tàn quân trốn về(6) Trong vòng không đầy một tháng, cuộc khởi nghĩa hoàn toàn thắng lợi. Câu 3: (3 điểm) Hãy nối các thời gian (cột A ) với các sự kiện (cột B) sao cho đúng cột phù hợp: A B 1. Năm 1248 a. Lý Công Uẩn lên làm cua, nhà Lý bắt đầu. 2. Năm 968 b. Quân Tống sang xâm lược nước. 3. Năm 1009 c. Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập. 4. Năm 1226 d. Đinh Bộ Lĩnh thống nhất giang sơn, lên ngôi Hoàng đế, đặt tên nước là Đại Cồ Việt. 5. Năm 981 e. Nhân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê suốt từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển. 6. Năm 1400 g. Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần và tự xưng làm vua, lập nên nhà Hồ. Câu 4: (2 điểm) Nêu ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai? ĐÁP ÁN MÔN LỊCH SỬ- KHỐI 4 Năm học 2011- 2012 Câu 1: Khoanh tròn vào chữ cái trước trả lời đúng nhất được 0,5 điểm: a. Nước Văn Lang ra đời vào thời gian nào và ở khu vực nào trên đất nước ta? Đáp án: B Vào khoảng 700 năm TCN, khu vực sông Hồng, sông Mã và sông Cả b. Thành tựu đặc sắc về quốc phòng của người dân Âu Lạc là gì? Đáp án: A. Kĩ thuật chế tạo ra nỏ bắn được nhiều mũi tên và việc xây dựng thành Cổ Loa. c. Nước ta bị các chiều đại phương Bắc đô hộ bao lâu? Đáp án: C. Hơn một nghìn năm. d. Ngô Quyền đã dùng kế gì đánh giặc? Đáp án: B. Cắm cọc gỗ đầu nhọn xuống nơi hiểm yếu ở sông Bạch Đằng. Câu 2: Mỗi ý đúng được 0,5 điểm: (1): Hai Bà Trưng, quân Hán (2): Mê Linh (3:) Cổ Loa) (4): Quân Hán (5): Tô Định (6): Trung Quốc Câu 3: Mỗi ý đúng được 0,5 điểm: A B 1. Năm 1248 a. Lý Công Uẩn lên làm cua, nhà Lý bắt đầu. 2. Năm 968 b. Quân Tống sang xâm lược nước. 3. Năm 1009 c. Lý Chiêu Hoàng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập. 4. Năm 1226 d. Đinh Bộ Lĩnh thống nhất giang sơn, lên ngôi Hoàng đế, đặt tên nước là Đại Cồ Việt. 5. Năm 981 e. Nhân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đê suốt từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển. 6. Năm 1400 g. Hồ Quý Ly truất ngôi vua Trần và tự xưng làm vua, lập nên nhà Hồ. Câu 4: (2 điểm) Ý nghĩa của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai là: Dưới thời nhà Lý, bằng chí thông minhvà lòng dũng cảm, nhân dân ta dưới sự chỉ huy của Lý Thường Kiệt, đã bảo vệ được nền độc lập của đất nước trước sự xâm lược của nhà Tống.
File đính kèm:
- De kiem tra Hoc ky Imon Lich su lop 41.doc