Đề và đáp án kiểm tra học kỳ II Môn: Toán 9
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề và đáp án kiểm tra học kỳ II Môn: Toán 9, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề kiểm tra học kỳ II năm học 2013 – 2014 Môn : Toán 9 Thời gian 90 phút( Không kể thời gian phát đề) Câu 1.(2điểm) a) Xác định tính chất của hàm số y = -7x2 ? Đồ thị của hàm số nằm ở phía nào so với trục hoành? Đỉnh O là điểm thấp nhất hay điểm cao nhất của đồ thị? b) Giải hệ phương trình: Câu 2.(1,5 điểm) Cho phương trình x2 + 2(m-1) – m2 = 0 với m là tham số. a) Chứng minh rằng phương trình luôn có hai nghiệm phân biệt. b) Giả sử phương trình có hai nghiệm là x1, x2, tính m để x12 + x22 =2 Câu 3.(2,5 điểm) Giải bài toán bằng các lập phương trình hoặc hệ phương trình: Quãng đường từ A đến B dài 120km. Hai ôtô khởi hành cùng một lúc đi từ A đến B .Ôtô thứ nhất chạy nhanh hơn ôtô thứ hai 12km/h nên đến nơi sớm hơn Ôtô thứ hai 30 phút. Tính vận tốc mỗi xe. Câu 4.(3điểm) Cho đường tròn O, bán kính R. Từ một điểm M ở ngoài đường tròn (O) sao cho MO = 2R, ta kẽ hai tiếp tuyến MA và MB (A và B là tiếp điểm). Một cát tuyến bất kỳ qua M cắt đường tròn tại C và D. Kẻ tia phân giác của cắt dây CD tại E và đường tròn tại N. a).Chứng minh tứ giác OAMB nội tiếp được. b).Chứng minh MA = ME c).Tính tích số MC.MD theo R. Câu 5: (1 điểm) một Hình trụ có bán kính đáy là 7 cm, diện tích xung quanh bằng 126 cm2 . Tính chiều cao của hình trụ đó? =HẾT= II- Đáp án và thang điểm: CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM Câu 1a. (1đ) +Hàm số y = - 7x2 có a = -7 Hàm số đồng biến khi x 0. +Đồ thị nằm phía trên trục hoành, nhận điểm O là điểm cao nhất 0,5 0,5 Câu 1b. (1đ) Vậy hệ đã cho có nghiệm là (x;y) =(1;2) 0,75 0,25 Câu 2. (1,5đ) a)Phương trình có các hệ số : a = 1, b = 2b’=2(m-1), c = -m2 D’ = (m-1)2 -1.(-m2) = (m-1)2 +m2 > 0, với mọi m . Do đó phương trình đã cho luôn có hai nghiệm phân biệt. b) Theo hệ thức Viét : x1+ x2 = -2(m-1) ; x1x2 = -m2 Ta có : x12+ x22 = 2(x1+x2)2 –2x1x2=2 –2.(-m2)= 4m2 – 8m + 4 +2m2 = 2 6m2 – 8m + 4=26m2 – 8m + 2 = 0 m=1; m = 0,5 0,5 0,5 Câu 3. (2,5đ) Gọi x km/h là vận tốc của ôtô thưa nhất, điều kiện x > 12 Vận tốc của ôtô thứ hai là x -12 km/h. Thời gian ôtô thứ nhất đi từ A đến B (giờ) Thời gian ôtô thứ hai đi từ A đến B (giờ) Vì ôtô thứ nhất đến nơi sớm hơn ôtô thứ hai 30 phút= giờ nên ta có phương trình - = Rút gọn phương trình ta được: x2 -12x -2880 = 0 Giải ra ta được x1 = 60 (nhận), x2 = -48 (loại) Vậy vận tốc của xe thứ nhất là 60 km/h, vận tốc của xe thứ hai là 60-12 = 48 km/h 0,5 0,5 0,5 0,5 0,5 Câu 4 O A B M D C N E GT Cho (O ;R), M ngoài (O) ,OM=2R MA và MB là hai tiếp tuyến, MCD là cát tuyến, phân giác cắt CD tại E cắt (O) tại N. KL a).Chứng minh tứ giác OAMB nội tiếp được. b).Chứng minh MA = ME c).Tính tích số MC.MD theo R. Câu 4a 1đ Vì MA và MB là hai tiếp tuyến nên MAOA, MBOB nên += 900+900 = 1800 OAMB là tứ giác nội tiếp 0,5 0,5 Câu 4b 1đ Ta có = sđ=(sđ+sđ) (1) (Góc tạo bỡi tia tiếp tuyến AM và dây AN) = (Góc có đỉnh ở bên trong đường tròn ) (2) Mà = (Do ,AN là phân giác ) (3) Từ (1), (2) và (3) suy ra = hay AEM cân tại M MA = ME 0,5 0,5 Câu 4c 1đ MAD ~ MCA (g-g) MA2 = MC.MD, trong OAM vuông tại A theo Pitago ta có MA2 = OM2 –OA2 = (2R)2 –R2 = 4R2 –R2= 3R2, vậy MC.MD = 3R2. 0,5 0,5 Câu 5 Hình trụ có Sxq = 2Rh 2Rh = 126 27h = 126h = 126:14 =9 Vậy hình trụ có chiều cao là 9cm 0,5 0,5
File đính kèm:
- DEDAP AN CHI TIET KTRA KI 2 TOAN 9.doc