Đề và đáp án kiểm tra học sinh giỏi học kì I Tiếng việt Lớp 4

doc4 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 344 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề và đáp án kiểm tra học sinh giỏi học kì I Tiếng việt Lớp 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Điểm:
Bài kiểm tra học sinh giỏi cuối học kì i
Môn: Tiếng Việt
Thời gian 90 phút
Họ và tên:....................................................................................... ..Lớp 4:.......
 Câu1: Cho đoạn văn sau:
 Biển luôn thay đổi tùy theo màu sắc của mây trời. Trời xanh thẳm, biển cũng thăm xanh, như dâng cao lên chắc nịch. Trời rải mây trắng nhạt, biển mơ màng dịu hơi sương. Trời âm u mây mưa, biển xám xịt, nặng nề. Trời ầm ầm dông gió, biển đục ngầu giận dữ. Như một con người bết buồn vui, biển lúc tẻ nhạt, lạnh lùng, lúc sôi nổi, hả hê, lúc đăm chiêu, gắt gỏng. 
 ( Vũ Tú Nam) 
Tìm từ ghép trong các từ in đậm ở đoạn văn trên, rồi ghi vào bảng sau:
Từ ghép
Từ ghép có nghĩa tổng hợp
Từ ghép có nghĩa phân loại
..................................................................
..................................................................
Tìm từ ghép trong các từ in đậm ở đoạn văn trên, rồi ghi vào bảng sau:
Từ Láy
Láy âm đầu
Láy vần
Láy cả âm đầu và vần
...........................................
...........................................
...........................................
...........................................
...........................................
...........................................

Câu 2: Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các câu văn sau:
 Trước mặt Minh, đầm sen rộng mênh mông. Những bông sen trắng, sen hồng khẽ đu đưa nổi bật trên nền lá xanh mượt. Giữa đầm, bác Tâm đang bơi thuyền đi hái hoa sen. Bác cẩn thận ngắt từng bông, bó thành từng bó, ngoài bọc một chiếc lá rồi để nhè nhẹ vào lòng thuyền.
Danh từ:
............................................................................................................................................................................................................................................................................
Động từ
...........................................................................................................................................................................................................................................................................
Tính từ:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................
 Câu 3: Cho câu tục ngữ:
Lửa thử vàng, gian nan thử sức.
Em hãy nêu cách hiểu câu tục ngữ trên. Câu tục ngữ khuyên ta điều gì ? 
Em hãy nêu một tình hướng sử dụng câu tục ngữ trên.
Câu 4. Trong bài thơ cây dừa Trần Đăng Khoa có viết :
“Cây dừa xanh tỏa nhiều tàu
Dang tay đón gió gật đầu gọi trăng
Thân dừa bạc phếch tháng năm
Quả dừa- đàn lợn cao nằm trên cao
Đêm hè hoa nở cùng sao
Tàu dừa- chiếc lược chải vào mây xanh”
 Theo em phép nhân hóa và so sánh được thể hiện ở những từ ngữ nào? Nêu cái hay của phép nhân hóa và so sánh tác giả đã sử dụng .
Câu 5:Một chú ong mê mãi hút nhụy hoa, không hay biết trời đang sập tối, ong không về nhà được. Sớm hôm sau, khi trở về gặp các bạn, ong đã kể lại câu chuyện nó xa nhà trong đêm qua.
 Em hãy tưởng tượng và kể lại câu chuyện của chú ong xa nhà đó.
đáp án đề thi môn tiếng việt
Câu 1 (3 điểm)
Từ ghép
Từ ghép có nghĩa tổng hợp
Từ ghép có nghĩa phân loại
Thay đổi, buồn vui, tẻ nhạt, đăm chiêu
Xanh thẳm, chắc nịch, đục ngầu
Từ Láy
Láy âm đầu
Láy vần
Láy cả âm đầu và vần
Mơ màng, nặng nề, lạnh lùng, hả hê, gắt gỏng.
Sôi nổi
ầm ầm.
Câu 2(. 3 điểm) 
Danh từ:
 Mặt, Minh, đầm, sen, bông, sen, nền, lá, giữa, đầm, bác, Tâm, thuyền, hoa sen, bác, bông, (từng) bó, chiếc, lá, lòng, thuyền.
Động từ
 đu đưa, bơi, đi, hái, ngắt, bó (thành), bọc, để.
Tính từ:
Rộng, mênh mông, trắng, hồng, khẽ, nổi bật, xanh mượt, cẩn thận, nhẹ nhàng.
 Câu 3 ( 3 điểm)
HS nêu cách hiểu đúng và nói được điều khuyên hợp lí.
HS nêu được hoàn cảnh hợp lí để sử dụng.
Câu 4 ( điểm) Hs nêu được ý:
	Phép nhân hóa được thể hiện trong các từ ngữ : Dang tay đón gió gật đầu gọi trăng. Các từ ngữ này có tác dụng làm cho vật vô tri là cây dừa cũng có những biểu hiện tình cảm như con người. Dừa cũng mở rộng vòng tay đón gió, cũng gật đầu mời trăng lên. Qua cách nói nhân hóa, cảnh vật trở nên sống động có hồn và có sưc gợi tả, gợi cảm hơn .
 Phép so sánh được thể hiện : Quả dừa giống như đàn lợn con tàu dừa giống như chiếc lược .Cách so sánh ở đây khá bất ngờ thú vị,thể hiện sự liên tưởnh phong phú của tác giã. Qua cách so sánh cảnh vật trở nên sống động, có đường nét, có hình khối, có sức gợi tả, gợi cảm hơn . 
Câu 5:( 6 điểm)
 Bài viết phải đảm bảo các yêu cầu sau :
Câu chuyện có diễn biến hợp lí, có những chi tiết cụ thể, hợp lí, sinh động, có mâu thuẩn và cách giải quyết; kết thúc câu chuyện phải làm rõ được một ý nghĩa nhất định.
Trình bày sạch, đẹp : 1 điểm

File đính kèm:

  • docDe thi HSG Tieng Viet cuoi HKI.doc