Đề và đáp án kiểm tra Tiếng việt Lớp 4 - Đinh Ba Lê
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề và đáp án kiểm tra Tiếng việt Lớp 4 - Đinh Ba Lê, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi Tiếng việt lớp 4 Thời gian 90 phút không kể thời gian chép đề Người thực hiện : Đinh Ba Lê Câu 1 Cho các từ ghép có tiếng nhân sau : Nhân chứng, nhân viên, nhân loại, nhân tài, nhân ái, bệnh nhân, siêu nhân, nhân dân, danh nhân, nhân vật, nhân quả, chủ nhân a, Tìm từ lạc trong các từ trên b, Giải thích vì sao từ đó là từ lạc Câu 2 : Xác định từ loại của những từ in đậm trong các câu sau đây a, Mấy hôm nay, ông ấy suy nghĩ giữ lắm b, Tôi rất trận trọng nhứng suy nghĩ của anh ấy c, Những tà áo dài của những cô gái Việt Nam (1) vànhững bữa cơm rất Việt Nam (2) ấy đã làm cho du khách thêm yêu quý Việt Nam (3) hơn d, Trong chiến dịch Hồ Chí Minh, quân và dân ta đã thắng lợi to lớn trên khắp các mặt trận e, Kết quả đạt được trong chuyến đi thực tế của học sinh có thể nói là rất thắng lợi Câu 3 : Từ ý " Mẹ về" hãy đặt thành câu kể , câu nghi vấn, câu cảm, câu cầu khiến Câu 4 : Em hãy xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau đây : a, Tôi ngẩn ngơ nhìn lớp cỏ xanh non và mượt mà b, Bạc phơ mái tóc người cha c, Tuổi thiếu niên Nguyễn Tất Thành được tắm mình trong dòng sông dân ca sâu lắng của quê hương d, ánh trăng hiền diụ, nhấp nhánh chảy lênh láng trên những cành cây Câu 5 : Em hãy viết đoạn văn ngắn 5 - 7 câu tả vẻ đẹp ánh trăng quê hương trong đó có sử dụng các từ ghép, từ láy . Hãy chỉ ra 2 từ ghép, 3 từ láy trong đoạn văn em viết Câu 6 : Trong bài " bóng mây" nhà thơ Thanh Hào có viết Hôm nay trời nắng như nung Mẹ em đi cấy phơi lưng cả ngày Ước gì em hoá thành mây Em che cho mẹ suốt ngày bóng râm Đọc bài thơ trên em thấy được những nét gì đẹp về tình cảm của người con đối với người mẹ ? Câu 7 : Xung quanh em có rất nhiều nhứng đồ vật quen thuộc, Hãy tả lại một đồ vật gần gũi và gắn bó với em nhất ( Dành 1 điểm cho chữ viết và trình bày ) Đáp án và biểu chấm Câu 1 (3điểm) a, Từ lạc trong nhóm từ trên là nhân quả, nhân ái b, Giải thích - Nhân ái chỉ lòng thương người - Nhân quar chỉ cái sinh ra kết quả - Các từ có tiếng nhân còn lại chỉ người . Vì vậy " Nhân ái, nhân quả" không nằm trong nhóm từ trên - Đúng ý a cho 1 điểm ( mỗi từ cho 0,5 điểm) - Đúng ý b cho 2 điểm ( mỗi ý cho 0,7 điểm) Câu 2 ( 1,5 điểm) Từ loại a, ĐT b, DT c, Việt nam (1) : DT ; Việt Nam(2) : TT ; Việt Nam (3) : DT d, ĐT ; e, TT Câu 3 ( 2 điểm) Mỗi kiểu câu đặt đúng cho 0,5 điểm Câu 4 : ( 2 điểm ) Mỗi bộ phận đúng cho 0,5 điểm a, Tôi ngẩn ngơ / nhìn lớp cỏ xanh non và mượt mà CN VN b, Bạc phơ / mái tóc người cha VN CN c, Tuổi thiếu niên Nguyễn Tất Thành / được tắm mình trong dòng sông dân ca sâu CN VN lắng của quê hương d, ánh trăng hiền diụ, nhấp nhánh chảy / lênh láng trên những cành cây CN VN Câu 5 : (3 điểm) - Viết đoạn văn hay, giàu cảm xúc , đúng chủ đề, có các TG - TL ( 2,0) - Chỉ được 2 TG và 3 TL (1,0) Câu 6 : (3điểm) : Nêu được tình cảm của người con đối với người mẹ rthể hiện qua các ý -Thương mẹ làm việc vất vả (phơi lưng đi cấy cả ngày dưới trời nắng như nung) (0,5) - Ước mơ được góp phần làm cho người mẹ đỡ vất vả trong công việc (Hoả thành mây che cho mẹ suốt ngày bóng râm giúp mẹ làm việc khói bị nắng nóng) ( 0,5) - Đó là tính thương vừa sâu sắc, vừa cụ thể, thiết thực của người con đối với người mẹ (0,5) - Viết trôi chảy, lưu loạt (0,5) Câu 7 ( 5,5 điểm) - Đúng thể loại, đủ bố cục (1,0) - Nội dung - Tả được hình dángđồ vật ( 2.0) - Nêu được công dụng, ích lợi của đồ vật (1,0) - Tỉnh cảm gắn bó với đồ vật (1,0) - Bài viết trôi chảy không sai lỗi ngữ pháp, chính tà ( 0,5) - Toàn bài trình bày sạch sẽ, chữ viết đẹp (1,0)
File đính kèm:
- de chuan tv co DA.doc