Đề và đáp án thi chọn học sinh giỏi môn Toán Lớp 4

doc4 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 370 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề và đáp án thi chọn học sinh giỏi môn Toán Lớp 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI LỚP 4
Môn: Toán
Thời gian: 90 phút
Bài 1:
a/ Sắp xếp các phân số sau đây theo thứ tự từ lớn đến bé:
b/ Tìm tất cả các phân số bằng phân số sao cho mẫu số là số có 2 chữ số.
Bài 2: Cho dãy số 14;16; 18; ....; 94; 96 ; 98.
	a/ Tính tổng giá trị của dãy số trên.
	b/ Tìm số có giá trị lớn hơn trung bình cộng của dãy là 8. Cho biết số đó là số thứ bao nhiêu của dãy số trên?
Bài 3: Có hai rổ cam, nếu thêm vào rổ thứ nhất 4 quả thì sau đó số cam ở hai rổ bằng nhau, nếu thêm 24 quả cam vào rổ thứ nhất thì sau đó số cam ở rổ thứ nhất gấp 3 lần số cam ở rổ thứ hai. Hỏi lúc đầu mỗi rổ có bao nhiêu quả cam?
Bài 4: Trong một tháng nào đó có 3 ngày thứ 5 trùng vào ngày chẵn. Hỏi ngày 26 tháng đó là ngày thứ mấy trong tuần?
Bài 5: Một khu vườn hình chữ nhật có chiều dài 35m. Khu vườn đó đợc mở thêm theo chiều rộng làm cho chiều rộng so với trước tăng gấp rỡi và do đó diện tích tăng thêm 280m2.
	Tính chiều rộng và diện tích khu ưvờn sau khi mở thêm.
ĐÁP ÁN ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI - LỚP 4
Môn: Toán
Thời gian: 90 phút
Bài 1:( 2 điểm)
	a)Vì 	0,5 điểm
Nên các phân số xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:
	0,25 điểm
b)Ta có 	0,25 điểm
	;	;	
	;	0,5 điểm
	Vậy có 5 phân số bằng phân số mà mẫu số có 2 chữ số đó là:
	0,5 điểm
Bài 2:( 2 điểm) 
	a/ Dãy số đã cho gồm số số hạng là:
	( 98- 14 ) + 2 + 1 = 43 ( số)	 0,25 điểm
	Tổng của dãy số đã cho là:
	 0,5 điểm
	b/ Trung bình cộng của dãy số trên là: 2408: 43 = 56 0,25 điểm
	Vậy số lớn hơn số Trung bình cộng 8 đơn vị là 56 +8 = 64 0,25 điểm
Ta có quy luật của dãy là: Mỗi số hạng, kể từ số hạng thứ hai bằng nhân với số thứ tự rồi cộng với 12. 0,25 điểm
	Vậy số 64 là số hạng thứ ( 64-12): 2 = 26 0,5 điểm
Bài 3:( 2 điểm) 
	Nếu thêm 4 quả cam vào rổ thứ nhất thì 2 rổ bằng nhau.
	Suy ra rổ thứ hai nhiều hơn rổ thứ nhất 4 quả.	0.25đ
Nếu thêm 24 quả vào rổ thứ nhất thì số cam rổ thứ nhất gấp 3 lần số cam rổ thứ hai.	 20 quả
Ta có sơ đồ: 4 quả
	Số cam ở rổ thứ nhất: 
Số cam ở rổ thứ hai: 0, 5đ
	Nhìn vào sơ đồ ta thấy:
	Số cam ở rổ thứ nhất là: 	0,25đ
	20 : 2 - 4 = 6 ( quả)	0,25đ
	Số cam rổ thứ hai là:	0,25đ
	6 + 4 = 10 ( quả)	0,25đ
	Đáp số: 6 quả 	02,5đ
	 10 quả
Bài 4: ( 2 điểm)
	Vì tuần có 7 ngày nên hai thứ 5 của tuần liên tiếp không thể là ngày chẵn .
Hay giữa ba thứ 5 là ngày chẵn có hai thứ năm là ngày lẻ. 0, 5đ
	Thứ 5 ngày chẵn cuối cùng trong tháng cách thứ năm chẵn đầu tiên là:
	7 x 4 = 28 ( ngày) 0, 5đ
	Vì một tháng chỉ có nhiều nhất 31 ngày nên thứ 5 và là ngày chẵn đầu tiên phải là mồng 2, ngày chẵn thứ 3 trong tháng là : 
	2 + 28 = 30 0,5 điểm
	Vậy ngày 26 tháng đó vào chủ nhật. 0,5 điểm
Bài 5: 
	Gọi chiều rộng hình chữ nhật đó là a.
	Sau khi mở thêm thì chiều rộng là 	0,5đ
	Vậy chiều rộng đã tăng thêm: =	0,5đ
	Chiều rộng đã tăng thêm số mét là :
	280 : 35 = 8 ( m)	0,5đ
	Suy ra: 	0,5đ
	Vậy chiều rộng của hình chữ nhật( khu vườn đó )là:
	8 x 2 = 16 (m )	0,75đ
	Diện tích của khu vườn sau khi mở thêm là:
	( 16 + 8 ) x 35 = 840 ( m2)	0,75đ
	Đáp số: 16 m; 840 m2	0,5đ

File đính kèm:

  • docDe Dap an chon HSG Toan L4.doc