Đề và đáp án thi cuối học kì I môn Toán Lớp 4 - Năm học 2009-2010
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề và đáp án thi cuối học kì I môn Toán Lớp 4 - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PGD&ĐT ........................................ Trường TH ............................................. Lớp ;. Tên: ĐỀ THI CUỐI HỌC KỲ I - MÔN TOÁN- LÔÙP 4 n¨m häc 2009-2010 Thời gian: 40 phút ĐIỂM: A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: (0,5đ/1câu) Câu 1: Ba trăm bốn mươi bảy nghìn sáu trăm tám mươi sáu được viết là : A. 347686 B. 374686 C. 347668 D. 43686 Câu 2: Mười lăm nghìn, mười lăm trăm, mười lăm chục, năm đơn vị được viết là : A. 1515155 B. 1515005 C. 16655 D. 1615155 Câu 3: Số lớn nhất trong các số 684 257 ; 684275; 684 752; 684 725 là: A. 684 257 B. 684275 C. 684 752 D. 684 725 Câu 4: Trong các số 7435 ; 2050; 2229; 35 766; 4050 , số chia hết cho cả 2 , 3, 5 và 9 là : A. 7435 B. 2050 C. 2229 D. 35 766 H. 4050 Câu 5: 4 tấn 62 kg = .. kg. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là : A. 462 B. 4062 C. 4620 D. 40062 Câu 6: 8 m2 50 cm2 = .cm2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là : A. 8500 B. 8050 C. 80050 D. 80500 B. THỰC HÀNH TÍNH: Caâu 1 : ( 2ñ )Tính : ( Có đặt tính ) 367 589 + 541 708 647253 - 285 749 435 x 253 13498 : 32 Caâu 2 : ( 1 ñ) Cho hình chữ nhật ABCD và một điểm E trên cạnh AD. Hãy vẽ một đường thẳng đi qua điểm E và song song với DC, cắt BC tại H. a/ Ghi tên tất cả các hình chữ nhật. b/ Trong mỗi hình chữ nhật có bao nhiêu cặp cạnh song song. Hãy ghi tên tất cả các cặp cạnh song song đó. Caâu 3 : ( 1ñ )Tính bằng cách thuận tiện nhất : (0.5ñ) a) 234 x 3 + 234 x 7 (0.5ñ) b) 537 x 39 – 537 x 19 Caâu 4 (2 ñ) Một đội công nhân trong hai ngày sửa được 3450m đường. Ngày thứ nhất sửa được ít hơn ngày thứ hai là 170m đường. a/ Hỏi mỗi ngày đội đó sửa được bao nhiêu mét đường ? b/ Trung bình mỗi ngày đội đó sửa được bao nhiêu mét đường ? Giaûi : Câu 5*: (1đ) Tổng số thóc của kho 1 và kho 2 là 34 137kg. Tổng số thóc của kho 2 và kho 3 l51792kg. Tổng số thóc của kho 1 và kho 3 là 43 155kg. Tìm số thóc của mỗi kho ? HƯỚNG DẪN CHẤM ÑEÀ THI CUOÁI HOÏC KÌ I –KHOÁI 4 - MOÂN TOAÙN Naêm hoïc : 2009-2010 A. PHẦN TRẮC NGHIỆM: Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: (0,5đ) Ba trăm bốn mươi bảy nghìn sáu trăm tám mươi sáu được viết là : A. 347686 Câu 2: (0,5đ) Mười lăm nghìn, mười lăm trăm, mười lăm chục, năm đơn vị được viết là : C. 16655 Câu 3: (0,5đ) Số lớn nhất trong các số 684 257 ; 684 275; 684 752; 684 725 là: C. 684 752 Câu 4: (0,5đ) Trong các số 7435 ; 2050; 2229; 35 766; 4050. Số chia hết cho cả 2 , 3, 5 và 9 là : H. 4050 Câu 5: (0,5đ) 4 tấn 62 kg = .. kg. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là : B. 4062 Câu 6: (0,5đ) 8 m2 50 cm2 = .cm2. Số thích hợp điền vào chỗ chấm là : C. 80050 B. THỰC HÀNH TÍNH: Caâu 1 : ( 2 ñ )Tính : ( Có đặt tính ) Mỗi câu có đặt tính và tính đúng đạt 0,5đ. Caâu 2 : ( 1 ñ) . H E . Đáp án: C D a/ (0,5đ) Vẽ hình và ghi đúng tên các hình chữ nhật ABHE ; EHCD ; ABCD. b/ (0,5đ) Có 6 cặp cạnh song song AB // EH ; AE // BH ; EH // DC ; ED // HC ; AB // DC ; AD // BC. Caâu 3: ( 1 ñ )Tính bằng cách thuận tiện nhất : (0.5ñ) a) 234 x 3 + 234 x 7 (0.5ñ) b) 537 x 39 – 537 x 19 = 234 x ( 3 + 7 ) = 537 x ( 39 - 19 ) = 234 x 10 = 537 x 20 = 2340 = 10 740 Caâu 4 ( 2 ñ) Giaûi : a/ (0, 75đ) Ngaøy thöù nhaát ñoäi coâng nhaân söûa ñöôïc soá meùt ñöôøng laø : ( 3 450 – 170) : 2 = 1 640 (m) Ngaøy thöù hai ñoäi coâng nhaân söûa ñöôïc soá meùt ñöôøng laø : 1 640 + 170 = 1810 ( m) b/ (0, 25đ) Trung bình mỗi ngày đội đó sửa được soá mét đường laø : 3450 : 2 = 1725 (m) Ñaùp soá : a/ Ngaøy thöù nhaát : 1 640 meùt ñöôøng Ngaøy thöù hai : 1810 meùt ñöôøng b/ 1725 meùt ñöôøng. Câu 5*: (1 đ) Bài dành cho HS K,G; HS có thể giải 1 trong các cách sau: Cách 1: Hai lần tổng số thóc của cả ba kho là : 34 137 + 51 792 + 43 155 = 129 084 (kg) 0,25đ Tổng số thóc của ba kho là : 129 084 : 2 = 64 542 (kg) 0,25đ Số thóc kho ba là : 64 542 - 34 137 = 30 405(kg) Số thóc kho hai là : 51 792 - 30 405 = 21 387 (kg) 0,5đ Số thóc kho 1 là : 43 155 – 30 405 = 12 750 (kg) Đáp số : Kho 1: 12 750 kg ; Kho 2: 21 387 kg ; Kho 3: 30 405kg Cách 2: Kho 3 hơn kho 1 số thóc là : 51 792 – 34 137 = 17 655 (kg) Số thóc kho 1 là : ( 43 155 – 17 655): 2 = 12 750 (kg) Số thóc kho 3 là : 12 750 + 17 655 = 30 405(kg) Số thóc kho 2 là : 51 792 – 30 405 = 21 387 (kg) Đáp số: nt Cách 3: Kho 3 hơn kho 2 số thóc là : 43155 – 34 137 = 9018 (kg) Số thóc kho 2 là : ( 51 792 – 9018): 2 = 21387 (kg) Số thóc kho 3 là : 21 387 + 9018 = 30 405(kg) Số thóc kho 1 là : 43 155 – 30 405 = 12 750 (kg) Đáp số: nt Cách 4: Kho 2 hơn kho 1 số thóc là : 51 792 – 43 155 = 8 637 (kg) Số thóc kho 1 là : ( 34 137 – 8 637): 2 = 12 750 (kg) Số thóc kho 2 là : 12 750 + 8637 = 21 387(kg) Số thóc kho 3 là : 43 155 – 12 750 = 30 405 (kg) Đáp số: nt
File đính kèm:
- De thi HK1 Toan 4 0910.doc