Đề và đáp án thi cuối học kì I Toán, Tiếng việt Khối 4 - Năm học 2009-2010

doc5 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 340 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề và đáp án thi cuối học kì I Toán, Tiếng việt Khối 4 - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường TH VN
Tên : . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
Lớp : 4A . . . . 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ I – NĂM HỌC 2009 – 2010
 MÔN: TOÁN – LỚP 4 
Thời gian : 40 phút 
 Điểm:
Chữ ký giám thị:
Chữ ký giám khảo:
Phần I/ (2 điểm) Mỗi bài tập dưới đây có các câu trả lời A, B, C, D. Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
1. Số nào trong các số dưới đây có chữ số 7 biểu thị cho 7 000?
A. 79 834	B. 38 765	C. 17 832	D. 50 276 
2. Số nào dưới đây chia hết cho 3 và 5: 
	A. 5 485	B. 1 893 	C. 1 590	D. 4 596 
3. Số lớn nhất trong các số : 36 457 ; 63 574 ; 74 563 ; 67 534 là:
 	A. 63 574 	B. 67 534 	C. 74 563 	D. 36 457
4. Số Mười hai triệu ba trăm bảy mươi lăm nghìn viết là:
 	A. 12 000 375 	B. 12 000 375 000 C. 12 375 000 D. 12 375
Phần II/ Làm các bài tập sau (8 điểm):
Bài 1. Đặt tính rồi tính (2 điểm):
a) 256 825 + 192 473	b) 316 727 – 34 486
c) 125 x 34	d) 75 550 : 25
Bài 2/ (1. 5đ) Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
a) 9m2 3cm2 =     cm2 	b) 694 kg - 349 kg =    kg 
c) 6 kg 349 g =    g 
C
D
A
B
Bài 3/ (1.5 đ) Cho hình tứ giác ABCD như hình vẽ bên. 
 Hãy cho biết trong hình bên :
 - Góc nhọn là góc :	 
 - Góc vuông là góc :	 
 - Hai đường thẳng song song với nhau là:	 
Bài 4/ (2đ) 
	Một thửa ruộng hình chữ nhật có nửa chu vi là 840m, chiều dài hơn chiều rộng là 46m. 
 a) Tính chiều dài, chiều rộng thửa ruộng đó?
 b) Tính diện tích của thửa ruộng đó?
	Bài 5/ (1đ) 
 4200 : ( Y x 20 ) = 5
TRƯỜNG T.H VN	 ĐỀ THI KIỂM TRA CUỐI KÌ I
Họ và tên HS:	NĂM HỌC:2009-2010 	 
Lớp:	 	 	MÔN: TIẾNG VIỆT – KHỐI 4
ĐỀ CHÍNH THỨC
	THỜI GIAN : 20 phút (phần đọc thầm, không kể TG phát đề)
Điểm
Lời phê của giáo viên
 I ĐỌC THÀNH TIẾNG: (GV)
Cho học sinh bốc thăm một trong các bài tập đọc dưới đây (đọan đọc khoảng130 từ trong vòng khoảng 1,5 phút và trả lời câu hỏi do giáo viên tự nêu):
	Bài 1:Ông trạng thả diều ( Trang 104 SGK TV 4 Tập một)
	Đọc đoạn : Sau vì nhà nghèo  các học trò của thầy.
	Bài 2: “Vua tàu thuỷ “ Bạch Thái Bưởi ( Trang 115 SGK TV 4 Tập một)
	Đọc đoạn : Bạch Thái Bưởi mở công ti Trưng Trắc , Trưng Nhị.
	Bài 3: Văn hay chữ tốt ( Trang 1129 SGK TV 4 Tập một)
	Đọc đoạn : Lá đơn viết lí lẽ  chữ khác nhau.
ĐỌC THẦM: Bài : Văn hay chữ tốt
Khoanh tròn vào ý đúng nhất trước mỗi câu trả lời sau:
Câu 1: Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém?
Vì chữ ông viết xấu.
Vì ông tiếp thu chậm.
Vì ông ham chơi , lười học.
Câu 2: Cao Bá Quát quyết chí luyện chữ như thế nào?
Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp.
Mỗi buổi tối , ông viết xong mười trang vở mới chịu đi ngủ.
Ông mượn những quyển sách chữ viết đẹp làm mẫu để luyện nhiều kiểu chữ khác nhau.
Tất cả các ý trên.
Câu 3: Cao Bá Quát nổi danh khắp cả nước vì :
Ông kiên trì luyện tập viết chữ.
Ông chăm chỉ học tập.
Ông là người văn hay chữ tốt.
Câu 4:Từ “đi học” là :
Danh từ .
Động từ.
Tính từ.
Câu 5: Đặt một câu hỏi cho bạn em về một vấn đề nào đó
.
TRƯỜNG T.H VN	 ĐỀ THI KIỂM TRA CUỐI KÌ I
Họ và tên HS:	NĂM HỌC:2009-2010 	 
Lớp:	 	 	MÔN: TIẾNG VIỆT – KHỐI 4
ĐỀ CHÍNH THỨC
	THỜI GIAN : 40phút , không kể TG phát đề)
Điểm
Lời phê của giáo viên
II PHẦN VIẾT:
CHÍNH TẢ:
Bài viết: Cánh diều tuổi thơ
Viết đoạn : “ Tuổi thơ của tôi những vì sao sớm”.
Bài tập: Điền vào chỗ trống
l hay n : ớp trưởng, ồi cơm, việc àm , óng nực.
ươn hay ương : con l.., th mến , vui s , bay l
TẬP LÀM VĂN: 
Đề bài: Em hãy kể lại một câu chuyện đã nghe , đã đọc về một người có tấm lòng nhân hậu.
.
 	ĐÁP ÁN BIỂU ĐIỂM - KIỂM TRA CUỐI KÌ I
	KHỐI:4 	MÔN: TIẾNG VIỆT 
ĐỀ CHÍNH THỨC
	ĐÁP ÁN
BIỂU ĐIỂM
PHẦN ĐỌC: 
ĐỌC THÀNH TIẾNG:
Đọc to, rõ, ngắt nghĩ đúng tốc độ đạt trả lời câu hỏi
Đọc to, rõ, ngắt nghĩ tương đối đúng tốc độ đạt gần tương đối trả lời câu hỏi.
Đọc tương đối rõ, ngắt nghĩ hơi chưa đúng, tốc độ hơi chậm, chưa hoàn thành câu hỏi.
Không đạt các yêu cầu trên.
ĐỌC THẦM: khoanh vào ý đúng nhất cho các câu hỏi sau:
Câu 1:ý a
Câu 2:ý d
Câu 3:ý c
Câu 4:ý b
Câu 5: HS đặt câu đúng yêu cầu , rõ nghĩa , đúng ngữ pháp .
PHẦN VIẾT:
CHÍNH TẢ:
Viết chính tả
Sai 3 lỗi trừ 1 điểm ( âm đầu, vần, tiếng ) (HSDT 5 lỗi)
Sai 4 dấu thanh trừ 1 điểm ( HSDT 6 dấu )
 Bài tập: điền đúng mỗi vần, âm, đạt 0,25 điểm
 a/ lớp trưởng , nồi cơm , việc làm , nóng nực.
 b/ con lươn, thương mến , vui sướng , bay lượn. 
TẬP LÀM VĂN:
 Hình thức có đủ 3 phần bài văn kể chuyện . Nội dung HS thể hiện đúng đề bài :
Phần mở đầu: Giới thiệu câu chuyện mình định kể.
Phần thân bài: kể đúng nội dung câu chuyện từ đầu đến hết, câu văn hay , sáng tạo.
Phần kết bài: nêu được kết thúc của câu chuyện haybài học , lời khuyên. 
10 ĐIỂM
5 điểm
5 điểm
 3 đ ->4,5 đ
1,5 đ - > 3 đ
1 điểm
5 ĐIỂM
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1 điểm
1điểm
10 ĐIỂM
5 ĐIỂM
3 điểm
2 điểm
1 điểm
1 điểm
 5 ĐIỂM
1 điểm 
3 điểm
1 điểm 

File đính kèm:

  • docThi cuoi ki 1 Toan Tieng viet 0910.doc