Đề và đáp án thi cuối học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2009-2010

doc8 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 477 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề và đáp án thi cuối học kì I Toán, Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2009-2010, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Họ tên : 
Lớp: .Trường:
Số BD:Phòng ..
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI KÌ I
Năm học : 2009 – 2010
MÔN TOÁN - LỚP 4
Thời gian : 40 phút
GT1 KÍ
SỐ MẬT MÃ
GT2 KÍ
SỐ TT
Điểm:
Chữ kí của giám thị 1
Chữ kí của giám thị 2
SỐ MẬT MÃ
Bài 1:(3 điểm) Hãy khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng :
a, Chữ số 2 trong số 72364 có giá trị là:
A. 20	B. 200	C. 2 000	D. 20 000
b, Một hình vuông có cạnh 20 cm. Diện tích hình vuông là:
A. 80cm 	B. 80cm2 	C. 400cm2 	D. 400cm
c, Mỗi quyển vở có 48 trang. Hỏi 24 quyển vở có bao nhiêu trang?
A. 1152 trang 	B. 2 trang 	C. 72 trang	D. 24 trang
d, Hình tam giác ở bên có:
A. 3 góc nhọn 	B. 2 góc nhọn, 	C. 1 góc nhọn	D. 1 góc vuông
Bài 2: (1 diểm ) Điền số thích hợp vào chỗ chấm :
 17m = . .. dm ;	200 tạ = .. tấn
 3 m2 17 dm2 = dm2; 	720 000 cm2 = .. dm2	
Bài 3: (2 điểm ): Đặt tính rồi tính:
a/ 23 463 +45 289 b/ 627450 – 35814 c/ 257 x 24	d/ 2996 : 28	
 Bài 4: (1 điểm) : Viết các số 1842; 1824; 13450; 9005 theo thứ tự từ lớn đến bé:
THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ RỌC ĐI MẤT
..
Bài 5: (1 điểm)Tính bằng cách thuận tiện:
a. 145 x 16 + 145 x 24 b, 4 x 35 x 25
 Bài 6 : (2 điểm ):
Hai phân xưởng làm được 2400 sản phẩm. Phân xưởng thứ nhất làm được nhiều hơn phân xưởng thứ hai 360 sản phẩm. Hỏi mỗi phân xưởng làm được bao nhiêu sản phẩm?
Bài giải:
Bài 7: (1điểm) 
Tổng của bốn số chẵn liên tiếp là 268. Tìm bốn số đó.
 Bài giải
Họ tên : 
Lớp: .Trường:
Số BD:Phòng ..
KIỂM TRA ĐỊNH KÌ CUỐI HK I
Năm học : 2009 – 2010
MÔN TV (VIẾT)- LỚP 4
Thời gian : 40 phút
GT1 KÍ
SỐ MẬT MÃ
GT2 KÍ
SỐ TT
Điểm:
Chữ kí của giám thị 1
Chữ kí của giám thị 2
SỐ MẬT MÃ
I/ Chính tả: ( 5điểm)
 Nghe viết: Cánh diều tuổi thơ ( từ đầu  đến những vì sao sớm) - SGK Tiếng Việt 4 Tập 1 – trang 146
THÍ SINH KHÔNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ RỌC ĐI MẤT
..
II/ Tập làm văn: (5 điểm)
Đề bài: Em hãy tả cái bàn mà em ngồi học hằng ngày ở trường.
Bài làm
HƯỚNG DẪN CHẤM KTĐK CUỐI KI - LỚP4 -NĂM HỌC 2009-2010
MÔN TOÁN
Bài 1: (2 điểm) Mỗi câu đúng 0,5 đ 
Câu a: C, câu b: C , câu c: A, câu d: B
Bài 2: (1 điểm ) Mỗi câu đúng 0,25đ điểm
Bài 3: (2điểm ) Đặt tính đúng và tính đúng kết quả được 0,5điểm, đặt tính sai không công nhận kết quả đúng. 
Bài 4: 
Xếp đúng được 1 điểm
Bài 5:(1 điểm)
a. 145 x 16 + 145 x 24 b, 4 x 35 x 25
 = 145 x (16 +24) (0,25 điểm) = 4 x 25 x35 = 100 x 35 (0,25 điểm) 
 = 145 x 40 = 5800 (0,25 điểm) = 3500 ( 0,25 điểm) 
Bài 6: Vẽ sơ đồ đúng được 0,25 điểm
Phân xưởng thứ nhất làm được: (0,25 điểm)
(2400 + 360);2 = 1380 (sản phẩm) (0,5 điểm)
Phân xưởng thứ hai làm được: (0,25 điểm)
1380 – 360 = 1020 (sản phẩm) (0,5 điểm)
Đáp số: 1380 sản phẩm; 1020 sản phẩm (0,25 điểm)
Bài 7: 
 Vẽ sơ đồ đúng được 0,25 điểm
Tìm 4 lần số bé nhất được 0,25 điểm
Tìm được 4 số được 0,25 điểm
Đáp số đúng được 0,25 điểm
Chú ý:
Học sinh làm cách khác nhưng đúng vẫn cho điểm tối đa
Điểm toàn bài làm tròn thành điểm nguyên
Bài làm điểm 9 hoặc 10 nếu cách trình bày cẩu thả, có nhiều chỗ gạch sửa trừ 1 điểm vào toàn bài.
HƯỚNG DẪN CHẤM KTĐK CUỐI KI - LỚP4 -NĂM HỌC 2009-2010
 MÔN TIẾNG VIỆT(VIẾT)
I Chính tả: 5 điểm.
Đánh giá, cho điểm: Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn : 5 điểm. Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai - lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh; không viết hoa đúng quy định), trừ 0,5 điểm.
* Lưu ý: Nếu viết hoa không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn . bị trừ 1 điểm toàn bài.
II. Tập làm văn: 5 điểm
1/ Yêu cầu của đề:
a, Thể loại: Văn miêu tả ( tả cảnh)
b, Nội dung: Tả cái bàn ngồi học ở trường
c, Hình thức: Viết bài văn khoảng 12- 15 dòng trở lên theo trình tự bài văn tả cảnh, đủ ba phần: mở bài, thân bài, kết bài theo đúng yêu cầu
2/ Biểu điểm:
Điểm 5:Bài viết đạt cả ba yêu cầu của đề. Mắc không quá 3 lỗi diễn đạt (chính tả, dùng từ, đặt câu). Biết sử dụng các từ ngữ, hình ảnh miêu tả được cái bàn. Mạch văn chân thực, biểu cảm.
Điểm 4-4,5: Bài viết đạt cả 3 yêu cầu của đề nhưng chữ viết chưa đẹp, mắc không quá 6 lỗi diễn đạt.
Điểm 3-3,5: Bài viết đạt yêu câu a,b, còn có chỗ chưa họp lí ở yêu cầu c. Mắc không quá 6 lỗi diễn đạt.
Điểm 2-2,5: Bài viết đạt yêu cầu a, chưa đảm bảo yêu cầu b,c. Diễn đạt ý còn vụng, có ý chưa chân thực. Chữ viết cẩu thả. Mắc không quá 10 lỗi diễn đạt.
Điểm: 1-1,5: Bài làm chưa đạt yêu cầu b,c, ý c còn diễn đạt lủng củng, viết lan man. Không trọng tâm. Mắc quá nhiều lỗi diễn đạt.
* Lưu ý: Cách tính điểm định kì môn Tiếng Việt (viêt) Thực hiện theo Hướng dẫn đánh giá kết quả học tập của học sinh theo chuẩn kiến thức kĩ năng

File đính kèm:

  • docKTDKCKI LOP 4O910 HG.doc