Đề và đáp án thi cuối học kì II môn Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2013-2014

doc3 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 624 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề và đáp án thi cuối học kì II môn Tiếng việt Lớp 2 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌ VÀ TÊN: ... LỚP 2 .
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II NĂM HỌC 2013 - 2014 
Môn: TIẾNG VIỆT (ĐỌC) – Lớp 2 
(Thời gian: Đọc hiểu 25’ – Đọc thành tiếng đến khi hoàn thành) 
Giám thị
Giám khảo
Điểm
Nhận xét của giáo viên
Đọc:
Viết:
TB:
PHẦN I: Đọc hiểu - Đọc thành tiếng (25 phút)
I / Đọc hiểu (5 điểm)
 Đọc thầm bài: Chiếc áo rách 
Một buổi học, bạn Lan đến lớp mặc chiếc áo rách. Mấy bạn xúm đến trêu chọc. Lan đỏ mặt rồi ngồi khóc.
Hôm sau, Lan không đến lớp. Buổi chiều, cả tổ đến thăm Lan. Mẹ Lan đi chợ xa bán bánh vẫn chưa về. Lan đang ngồi cắt những tàu lá chuối để tối mẹ về gói bánh. Các bạn hiểu hoàn cảnh gia đình Lan, hối hận vì sự trêu đùa vô ý hôm trước. Cô giáo và cả lớp mua một tấm áo mới tặng Lan. Cô đến thăm, ngồi gói bánh và trò chuyện cùng mẹ Lan, rồi giảng bài cho Lan.
Lan cảm động về tình cảm của cô giáo và các bạn đối với mình. Sáng hôm sau, Lan lại cùng các bạn tới trường. 
 * Dựa vào nội dung bài đọc hãy khoanh vào chữ a,b hoặc c trước ý trả lời đúng nhất hoặc viết vào chỗ chấm.
1. Vì sao các bạn trêu chọc Lan? (0,5đ)
a. Vì Lan bị điểm kém.	b. Vì Lan mặc áo rách đi học. 	
c. Vì Lan không chơi với các bạn.
2. Khi các bạn đến thăm Lan thì thấy bạn Lan đang làm gì? (0,5đ) 
a. Lan giúp mẹ cắt lá để gói bánh. b. Lan đang học bài. 
c. Lan đi chơi bên hàng xóm.
3. Khi đã hiểu hoàn cảnh gia đình Lan, cô và các bạn đã làm gì? (0,5đ)
 a. Mua bánh giúp gia đình Lan. 
 b. Hàng ngày đến nhà giúp Lan cắt lá để gói bánh.
 c. Góp tiền mua tặng Lan một tấm áo mới.
4. Câu chuyện trên khuyên em điều gì? (0,5đ)
	a. Cần đoàn kết giúp đỡ bạn bè, nhất là với những bạn có hoàn cảnh khó khăn.
	b. Thấy bạn mặc áo rách nên chê cười.
	c. Cần giúp đỡ bạn bè làm việc nhà.
5. Từ trái nghĩa với từ rách là: (0,5đ)
 a. cũ b.mới c.lành
6.Câu: Lan đang ngồi cắt những tàu lá chuối thuộc kiểu câu nào ? (0,5đ)
 a. Ai làm gì? b. Ai thế nào? c. Ai là gì?
7. Bộ phận in đậm trong câu: Các bạn hối hận vì sự trêu đùa vô ý hôm trước. trả lời cho câu hỏi nào? (1đ)
 a. Làm gì. b. Như thế nào? c. Là gì?
8.Điền từ vào chỗ trống: (0,5đ)
 a.Nhanh như...................... b.Khỏe như....................... 
9.Gạch chân từ chỉ tính chất trong câu: Lan đỏ mặt rồi ngồi khóc.
10. Gạch chân từ chỉ hoạt động : (0,5đ)
 Hay chạy lon ton là gà mới nở. Vừa đi vừa nhảy là em sáo xinh. 
II / Đọc thành tiếng : *Bốc thăm, đọc và trả lời câu hỏi 1 trong 3 bài( 5 điểm)
Mùa xuân đến ( TV2, T2/17)
 a. Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến?
Hãy kể lại những thay đổi của bầu trời và mọi vật khi mùa xuân đến.
Quả tim Khỉ ( TV2, T2/50)
a. Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào?
b. Khỉ đã nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn?
Ai ngoan sẽ được thưởng( TV2, T2/100)
a. Khi thấy Bác Hồ đến thăm, tình cảm của các em nhỏ như thế nào?
Bác Hồ đi thăm những nơi nào trong trại nhi đồng?
HỌ VÀ TÊN HS:... LỚP 2..
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II - NĂM HỌC: 2012- 2013
MÔN: TI ẾNG VI ỆT (VIẾT) - Lớp 2 
(Thời gian: Chính tả 20’ – Tập làm văn 35’)
B. PHẦN II: VIẾT
I. Chính tả: Nghe – Viết (10 điểm)
II. Tập làm văn. (35 phút)
1.Viết lời đáp của em trong mỗi trường hợp sau : (3đ) 
a. Em mời bạn đến mừng sinh nhật em, bạn nhận lời “ mình sẽ đến chúc mừng bạn"
Em đáp: ..............................................................................................................................
b. Bác hàng xóm cảm ơn em đã coi nhà giúp bác một lúc.
Em đáp: ...............................................................................................................................
c. Hôm nay mình làm bài kiểm tra bị điểm kém buồn quá.
Em đáp: ..............................................................................................................................
2.Đề bài : Viết một đoạn văn ngắn từ 4 đến 5 câu kể về một loài cây mà em thích.(7đ)
 Dựa vào các gợi ý sau:
Em thích nhất loài cây nào ?
Cây được trồng ở đâu ?
Hình dáng của cây (thân, cành, lá, hoa, quả có gì nổi bật)
Cây có ích lợi gì đối với em và mọi người ?
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 – HKII NH 12-13
I, Đọc hiểu: (5 điểm)
Câu : 1 2 3 4 5 6 7 8 ( Thỏ, sóc, cắt, bay) 9 ( đỏ) 
 b a c a c a b 10 (chạy, lon ton, Đi, nhảy)
II. Đọc thành tiếng: (5 Điểm)
* Giáo viên cho học sinh bốc thăm 1 trong 4 bài sau, đọc khỏang 50 đến 60 chữ và trả lời câu hỏi theo đúng nội dung vừa đọc.
1.Mùa xuân đến
a. - (Hoa mận tàn là dấu hiệu báo tin mùa xuân đến.)
b- (Khi mùa xuân đến bầu trời thêm xanh, nắng càng rực rỡ; cây cối đâm chồi, nảy lộc, ra hoa; chim chóc bay nhảy, hót vang khắp các vườn cây.)
2.Quả tim Khỉ
a.Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến nhà chơi và định lấy quả tim của Khỉ.
b. Khỉ lừa lại Cá Sấu bằng cách hứa vẫn giúp và nói rằng quả tim của Khỉ đang để ở nhà nên phải quay về nhà mới lấy được.
3.Ai ngoan sẽ được thưởng
a. Các em chạy ùa tới, quây quanh Bác. Ai cũng muốn nhìn Bác cho thật rõ.
Bác đi thăm phòng ngủ, phòng ăn, nhà bếp, nơi tắm rửa.
Biểu điểm
I, Đọc thành tiếng: 
Đọc đúng tiếng, đúng từ. Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, trả lời đúng câu hỏi(10điểm) 
* Tùy theo mức độ hs độc gv cho điểm 
* Giáo viên đọc cho học sinh viết
Bài: Chiếc rễ đa tròn
Nhiều năm sau, chiếc rễ đã bén đất và thành cây đa con có vòng lá tròn.Thiếu nhi vào thăm vườn Bác, em nào cũng thích chơi trò chui qua chui lại vòng lá ấy. Lúc đó mọi người mới hiểu vì sao Bác cho trồng chiếc rễ đa thành hình tròn như thế.
( Đoạn 3 - STV2, tập 2 / 107)
* Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách kiểu chữ hoặc trình bày bẩn bị trừ 1 điểm toàn bài
- Sai nhiều lỗi giống nhau trừ 1 lần 1 điểm
II, Tập làm văn 
Viết được lời đáp 
Cảm ơn bạn đã đến mừng sinh nhật của mình .(0,5 điểm)
 Dạ không có gì đâu bác, cháu cũng rảnh mà (0,5 điểm)
Thôi bạn đừng buồn nữa, lần sau bạn cố gắng học thì sẽ được điểm cao mà!
 Lưu ý : Học sinh viết được đoạn văn ngắn 3-5 câu kể 1 loài cây (câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp; chữ viết rõ ràng, sạch sẽ) vẫn ghi điểm tối đa. 

File đính kèm:

  • docDe thi HKII TViet lop 21314.doc