Đề và đáp án thi cuối học kì II môn Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề và đáp án thi cuối học kì II môn Tiếng việt Lớp 4 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường: . ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HKII Lớp: . MÔN: TIẾNG VIỆT - KHỐI 4 VNEN Họ và tên: Năm học: 2013 - 2014 Thời gian: 60 phút Điểm Đọc thành tiếng: . Đọc hiểu: Viết: Lời phê của giáo viên Người coi: Người chấm: . Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng Việt Cho văn bản sau: Ăng-co Vát Ăng-co Vát là một công trình kiến trúc và điêu khắc tuyệt diệu của nhân dân Cam-pu-chia được xây dựng từ đầu thế kỉ XII. Khu đền chính gồm ba tầng với những ngọn tháp lớn. Muốn thăm hết khu đền chính phải đi qua ba tầng hành lang dài gần 1500 mét và vào thăm 398 gian phòng. Suốt cuộc dạo xem kì thú đó, du khách sẽ cảm thấy như lạc vào thế giới của nghệ thuật chạm khắc và kiến trúc cổ đại. Đây, những cây tháp lớn được dựng bằng đá ong và bọc ngoài bằng đá nhẵn. Đây, những bức tường buồng nhẵn bóng như mặt ghế đá, hoàn toàn được ghép bằng những tảng đá lớn đẽo gọt vuông vức và lựa ghép vào nhau khít kín như xây gạch vữa. Toàn bộ khu đền quay về hướng tây. Lúc hoàng hôn, Ăng – co Vát thật huy hoàng. Mặt trời lặn, ánh sáng chiếu soi vào bóng tối cửa đền. Những ngọn tháp cao vút ở phía trên, lấp lánh giữa những chùm lá thốt nốt xòa tán tròn vượt lên hẳn những hàng muỗm già cổ kính. Ngôi đền cao với những thềm đá rêu phong, uy nghi kì lạ, càng cao càng thâm nghiêm dưới ánh trời vàng, khi đàn dơi bay tỏa ra từ các ngách. A.I. Đọc thành tiếng: Đọc một trong các đoạn của văn bản trên (Khoảng 90 tiếng) A.II. Đọc thầm và làm bài tập: Khoanh tròn vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất từ câu 1 đến câu 6 và trả lời các câu hỏi 7, 8. Câu 1: Ăng-co Vát được xây dựng ở đâu và từ bao giờ? a. Ở Cam-pu-chia từ đầu thế kỉ VII b. Ở Việt Nam từ đầu thế kỉ VII c. Ở Cam-pu-chia từ đầu thế kỉ XII d. Ở Việt Nam từ đầu thế kỉ XII Câu 2: Toàn bộ khu đền Ăng-co Vát quay về hướng nào? a. Hướng Đông b. Hướng Tây c. Hướng Nam d. Hướng Bắc Câu 3: Vật liệu chính dùng để xây dựng nên khu đền là gì? a. Sắt b. Đá c. Gạch vữa d. Xi măng Câu 4: Trong câu “Lúc hoàng hôn, Ăng-co Vát thật huy hoàng”, cụm từ “Lúc hoàng hôn” là bộ phận gì? a. Chủ ngữ b. Vị ngữ c. Trạng ngữ chỉ thời gian d. Trạng ngữ chỉ nơi chốn. Câu 5: Câu nào sau đây là câu cảm? a. Con mèo này rất đẹp. b. Con mèo này có bộ lông ba màu. c. Con mèo này bắt chuột rất giỏi. d. Ôi, con mèo này đẹp quá! Câu 6: Câu nào sau đây là câu cầu khiến? a. Bạn đang làm gì vậy? b. Nhanh lên nào! c. Cậu bé vừa đi vừa huýt sáo. d. Mưa rơi. Câu 7: Nội dung chính của bài văn “Ăng-co Vát” là gì? Câu 8: Em hãy đặt 1 câu trong đó có sử dụng trạng ngữ chỉ nơi chốn. B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn I. Chính tả (nghe – viết) (2,0 đ): Giáo viên đọc cho học sinh viết bài “Chú chuồn chuồn nước”, đoạn từ “Ôi chao!” đến “đang còn phân vân” tài liệu hướng dẫn học Tiếng việt 4 tập 2B – trang 43. II. Tập làm văn: ( 3,0 đ) Đề bài: Hãy tả về một con vật mà em yêu thích. HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM CUỐI HKII MÔN: TIẾNG VIỆT - KHỐI 4 Năm học: 2013 – 2014 Kiểm tra kĩ năng đọc và kiến thức tiếng Việt (5đ) A.I. Đọc thành tiếng: 1đ A.II. Đọc thầm và làm bài tập: 4đ Khoanh vào mỗi ý đúng được 0,5 điểm. Câu 1: Ý - c. Ở Cam-pu-chia từ đầu thế kỉ XII Câu 2: Ý- b. Hướng Tây Câu 3: Ý- b. Đá Câu 4: Ý - c. Trạng ngữ chỉ thời gian Câu 5: Ý - d. Ôi, con mèo này đẹp quá! Câu 6: Ý - b. Nhanh lên nào! Câu 7: Ca ngợi vẻ đẹp của ngôi đền Ăng-co Vát. Câu 8: Vd: - Trên sân trường, các bạn nữ đang chơi nhảy dây - Xa xa, đàn trâu đang gặm cỏ. B. Kiểm tra kĩ năng viết chính tả và viết văn (5đ) 1. Chính tả: ( 2,0 điểm) Bài viết không mắc lỗi, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 2 điểm Mỗi lỗi chính tả trong bài viết (sai- lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh không viết hoa đúng quy định trừ: 0, 2 điểm) * Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn .bị trừ toàn bài 0,2 điểm. 2. Tập làm văn (3,0 điểm) Đảm bảo các yêu cầu sau được 3 điểm: + Viết được bài văn tả con vật mà em thích đủ phần: mở bài, thân bài, kết bài đúng yêu cầu đã học; độ dài từ 10 câu trở lên. + Viết đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả. + Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ. Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 2,5; 2; 1,5; 1,0.
File đính kèm:
- De kiem tra cuoi ky 2 Tieng Viet lop 4 VNEN.doc