Đề và đáp án thi giữa học kì II môn Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2008-2009

doc3 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 434 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề và đáp án thi giữa học kì II môn Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2008-2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đáp án và biểu điểm
 Kiểm tra định kì lần II
 Môn tiếng việt – lớp 3
Năm học 2008 - 2009
Thời gian làm bài 40 phút
Đề 1:
I.Chính tả: 2 điểm
1. Điền đúng vần ay hoặc vần ây vào chỗ chấm: 1,5 điểm.
- Điền đúng mỗi vần: 0,25 điểm.
( các vần điền đúng: cây sậy, chày giã gạo, dạy học, ngủ dậy, số bảy, đòn bẩy).
 2.Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã: 0,5 điểm.
 - Điền đúng mỗi dấu: 0,125 điểm.
 ( các dấu điền đúng: Thuở, tuổi nửa, đã).
II. Luyện từ và câu: 4 điểm.
1,5 điểm.
HS tìm được những hoạt động được so sánh: 1 điểm.
Con vật, sự vật
Hoạt động
Từ so sánh
Hoạt động
Con trâu
( chân) đi
như
đập ( đất)
HS chọn được từ ngữ thích hợp điền vào chỗ chấm: 0,5 điểm.
Từ ngữ thích hợp để tạo thành câu văn có ý so sánh là:
Ve kêu ra rả như dạo khúc nhạc vui.
HS đặt đúng dấu phẩy vào câu văn: 0,5 điểm.
Chị Nguyễn Thị út vừa đánh giặc giỏi ,vừa đảm đang công việc gia đình.
HS đặt 1 câu đúng theo mẫu câu: Ai làm gì?
(Mẫu: Bác nông dân đang cày ruộng.)
Lưu ý: HS đặt câu khác đúng vẫn cho điểm tối đa.
HS gạch chân đúng những từ chỉ đặc điểm trong câu: 1 điểm.
Trời mây bát ngát
 Xanh ngắt mùa thu.
III. Tập làm văn: 4 điểm
HS viết đảm bảo các yêu cầu sau được 4 điểm:
Viết được một bức thư ngắn theo đúng yêu cầu của đề bài ( đủ các phần của 1 bức thư), riêng phần nội dung thư viết được 5 câu trở lên.
Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4, 3.5, 3, 2.5, 2, 1.5, 1, 0.5.
Trường tiểu học đồng phú
đáp án và biểu điểm
 Kiểm tra định kì lần II
 Môn tiếng việt – lớp 3
Năm học 2008 - 2009
Thời gian làm bài 40 phút
Đề 2:
I.Chính tả: 2 điểm
1. Điền đúng vần ưi hoặc vần ươi vào chỗ chấm: 1,5 điểm.
- Điền đúng mỗi vần: 0,25 điểm.
( các vần điền đúng: khung cửi, cưỡi ngựa, sưởi ấm, mát rượi, gửi thư, tưới cây).
 2.Điền dấu hỏi hoặc dấu ngã: 0,5 điểm.
 - Điền đúng mỗi dấu: 0,12 điểm.
 ( các dấu điền đúng: trẻ, tổ, biển, của những).
II. Luyện từ và câu: 4 điểm.
 1. HS gạch chân đúng những từ chỉ đặc điểm trong câu: 1 điểm.
Em vẽ làng xóm.
Tre xanh, lúa xanh.
 2. HS đặt 1 câu đúng theo mẫu câu: Ai thế nào?: 1 điểm.
Mẫu: Buổi sáng hôm nay lạnh cóng tay.
3.HS đặt đúng dấu phẩy vào câu văn: 0,5 điểm.
Chị Võ Thị Sáu hiên ngang , bất khuất trước kẻ thù hung bạo.
4. : 1,5 điểm 
a. HS chọn được từ ngữ thích hợp điền vào chỗ chấm: 0,5 điểm.
Từ ngữ thích hợp để tạo thành câu văn có ý so sánh là:
Mưa rơi xối xả như té nước vào mặt.
HS tìm được những hoạt động được so sánh: 1 điểm.
Con vật, sự vật
Hoạt động
Từ so sánh
Hoạt động
Tàu cau
Vươn
như
(Tay ai) vẫy
III. Tập làm văn: 4 điểm.
HS viết đảm bảo các yêu cầu sau được 4 điểm:
Viết được một bức thư ngắn theo đúng yêu cầu của đề bài ( đủ các phần của 1 bức thư), riêng phần nội dung thư viết được 5 câu trở lên.
Viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ đúng, không mắc lỗi chính tả.
Chữ viết rõ ràng, trình bày bài viết sạch sẽ.
Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết, có thể cho các mức điểm: 4, 3.5, 3, 2.5, 2, 1.5, 1, 0.5.

File đính kèm:

  • docDe thi va dap anTieng Viet 3.doc