Đề và đáp án thi giữa học kì II Tiếng việt Khối 3 - Năm học 2013-2014
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề và đáp án thi giữa học kì II Tiếng việt Khối 3 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường Lớp:. Họ & Tên: BÀI THI GIỮA HỌC KÌ II Năm học: 2013 -2014 Mơn :Tiếng Việt KHỐI 3 Ngày thi: Điểm Nhận xét Kiểm tra đọc (10 điểm) Đọc thành tiếng :( 6điểm) Đọc thầm và làm bài tập (4 điểm ). Thời gian 30 phút). 1.Đọc thầm bài: Nhà ảo thuật ( TV3 – TẬP 2 trang 40 ), khoanh trịn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng: Câu 1: Vì sao hai chị em Xơ- phi khơng đi xem ảo thuật? Vì hai chị em Xơ- phi khơng thích xem ảo thuật. Vì bố của Xơ- phi đang nằm viện mẹ rất cần tiền chữa bệnh cho bố, các em khơng dám xin tiền mẹ để mua vé đi xem. Vì hai chi em Xơ- phi bận học bài nên khơng đi xem ảo thuật. Câu 2: Hai chị em Xơ- phi đã gặp và giúp đỡ nhà ảo thuật như thế nào? Hai chị em Xơ- phi đã gặp nhà ảo thuật trên xe buýt và nhường chỗ cho họ. Gặp nhà ảo thuật trong rạp xiếc và giúp họ bán vé. Hai chị em Xơ- phi đã gặp nhà ảo thuật ở ga và sau đĩ giúp họ mang đồ đạc đến rạp xiếc . Câu 3: Vì sao hai chị em Xơ- phi khơng nhờ chú Lý dẫn vào rạp để xem xiếc? Vì hai chị em Xơ- phi nhớ lời mẹ dặn khơng được làm phiền người khác. Vì hai chị em Xơ- phi cĩ tiền mua vé để vào rạp. Vì nhờ mãi mà chú Lý khơng dẫn vào rap nên hai chị em Xơ- phi đi về. Câu 4: Gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “ vì sao?” -Chị em Xơ- phi đã về ngay vì nhớ lời mẹ dặn khơng được làm phiền người khác. Kiểm tra viết: ( 10 điểm). Viết chính tả ( Nghe- viết ): 5 điểm. Viết chính tả bài : “ Đối đáp với vua” ( TV3 – Tập 2- trang 50). GV đọc cho học sinh viết tựa bài và đoạn : “ Thầy nĩi là học trị người trĩi người.” ( trong thời gian 15 phút ). Tập làm văn : 5 điểm( Thời gian 30 phút). Đề bài : Viết một đoạn văn ngắn khoảng 7 câu kể về một buổi biểu diễn nghệ thuật mà em đã được xem. (theo các câu hỏi gợi ý dưới đây). ** Câu hỏi gợi ý : Đĩ là buổi biểu diễn nghệt thuật gì? ( kịch, ca nhạc, múa, xiếc) Buổi biểu diễn đĩ được tổ chức ở đâu? Em cùng xem với những ai? ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... HẾT HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM I/ Kiểm tra đọc: (10đ) 1/ Đọc thành tiếng: (6đ) - Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng học sinh qua các bài tập đã học ở học kì II từ tuần 19 đến tuần 26. Số học sinh được kiểm tra rãi đều ở các tiết ơn tập trong tuần. ư Nội dung kiểm tra: - Học sinh đọc một đoạn văn trong cac bài đã học ở SGK – TV3 – tập II ( do giáo viên lựa chọn ghi rõ tên bài, đoạn đọc và số trang vào phiếu cho từng học sinh bốc thăm rồi đọc thành tiếng). - Trả lời câu hỏi nội dung đoạn đọc do giáo viên nêu. - Giaĩ viên đánh giá cho điểm dựa vào những yêu cầu sau: + Đọc đúng tiếng, đúng từ : 3 điểm. ( Đọc sai dưới 3 tiếng : 2,5 điểm . Đọc sai 3 – 4 tiếng :2 điểm. Đọc sai 5 – 6 tiếng :1,5 điểm. Đọc sai 7 – 8 tiếng :1 điểm . Đọc sai 9 – 10 tiếng : 0,5 điểm. Đọc sai trên 10 tiếng : 0 điểm .) + Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ở các dấu câu hoặc cụm từ rõ nghĩa ( Cĩ thể cĩ lỗi về ngắt nghỉ ở 1 hoặc 2 chỗ ) : 1 điểm. + Tốc độ đọc đạt yêu cầu : 1 điểm . ( Đọc từ 1 – 2 phút : 0,5 điểm. Đọc quá 2 phút phái đánh vần nhẩm : 0 điểm.) + Trả lời đúng ý câu hỏi do GV nêu : 1 điểm. ( Trả lời chua đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng : 0,5 điểm. Khơng trả lời được hoặc trả lời sai ý : 0 điểm) 2. Đọc thầm và bài tập. (4đ) - Học sinh chọn đúng mối câu trả lời đạt 1 điểm . Câu đúng : câu 1: b, câu 2: c, câu 3: a Câu 4: HS gạch dưới: gì nhớ lời mẹ dặn khơng được làm phiền người khác. (1 điểm). II/ Kiểm tra viết: 1/ Chính tả ( Nghe viết) - Bài viết khơng mắc lỗi chính tả, chũ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn : 5 điểm. ( Mỗi tiếng trong bài chính tả sai phụ âm đầu, vần, thanh, khơng viết hoa đúng qui định trừ 0,5 điểm.) 2/ Tập làm văn. - Học sinh viết được một đoạn văn ngắn khoảng 7 câu theo gợi ý của đề bài, câu văn dùng từ đúng , chữ viết rõ ràng, sạch sẽ, khơng mắc lỗi chính tả: 5 điểm. - Tùy theo mức độ sai xĩt về ý, về diễn đạt và chữ viết mà giáo viên cân nhắc cho điểm phù hợp với tùng bài viết cua học sinh.
File đính kèm:
- DE THI TIENG VIET KHOI 3 GIUA KI II.doc