Đề và đáp án thi giữa học kì II Tiếng việt Khối 4 - Năm học 2013-2014
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề và đáp án thi giữa học kì II Tiếng việt Khối 4 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỌ TÊN : HỌC SINH LỚP : ... TRƯỜNG : . SỐ BÁO DANH KTĐK – GIỮA HỌC KÌ II (2013 – 2014) MƠN TIẾNG VIỆT – LỚP 4 KIỂM TRA ĐỌC GIÁM THỊ SỐ MẬT MÃ SỐ THỨ TỰ ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ĐIỂM GIÁM KHẢO SỐ MẬT MÃ SỐ THỨ TỰ II.- ĐỌC THÀNH TIẾNG (thời gian 1 phút). 1/ Giáo viên cho học sinh đọc một đoạn văn hoặc thơ dài khoảng 100 chữ trong một bài tập đọc – Sách Tiếng Việt 4 tập 2 (từ tuần 19 đến tuần 27). 2/ Giáo viên nêu từ 1 đến 2 câu hỏi về nội dung trong bài đọc cho học sinh trả lời. Tiêu chuẩn cho điểm đọc Điểm (5điểm) 1. Đọc đúng tiếng , từ ../2đ 2. Ngắt, nghỉ hơi đúng ở dấu câu ../1đ 3. Tốc độ đọc (khơng quá 1 phút) ../1đ 4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu ../1đ Cộng : ..../5đ Hướng dẫn kiểm tra 1, Đọc sai từ 2 – 4 tiếng trừ 0,5 điểm ; ngắt hoặc nghỉ hơi sai 2-3 chỗ trừ 0,5 điểm . 2. Chưa đọc diễm cảm trừ 0,5 điểm . 3, Đọc vượt 1 phút (quá 20giây ) trừ 0,5 điểm Đọc nhỏ, lí nhí trừ 0,5 điểm . 4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giáo viên nêu 1 điểm I. Bài đọc thầm : (30 phút) Cây rơm Cây rơm đã cao và trịn nĩc. Trên cọc trụ, người ta áp một chiếc nồi đất hoặc ống bơ để nước khơng theo cọc mà làm ướt từ ruột cây ướt ra. Cây rơm giống như một túp lều khơng cửa nhưng với tuổi thơ cĩ thể mở cửa ở bất kì nơi nào. Lúc chơi trị chạy đuổi, những chú bé tinh ranh cĩ thể chui vào đống rơm, lấy rơm che cho mình như đĩng cánh cửa lại. Cây rơm như một cây nấm khổng lồ khơng chân. Cây rơm đứng từ mùa gặt này đến mùa gặt tiếp sau. Cây rơm dâng dần thịt mình cho lửa đỏ hồng căn bếp, cho bữa ăn rét mướt của trâu bị. Vậy mà nĩ vẫn nồng nàn hương vị và đầy đủ sự ấm áp của quê nhà. Mệt mỏi trong cơng việc của ngày mùa, hay vì đùa chơi, bạn sẽ sung sướng biết bao khi tựa mình vào cây rơm. Và chắc chắn bạn sẽ ngủ thiếp ngay, vì sự êm đềm của rơm, vì hương đồng cỏ nội đã sẵn đợi vỗ về giấc ngủ của bạn. THÍ SINH KHƠNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ./5đ ĐỌC THẦM (30 phút) Đọc thầm bài “Cây rơm” rồi trả lời và làm các bài tập sau : ( Chọn và đánh dấu X vào ơ trước ý trả lời đúng nhất ) /0,5đ 1/ Vì sao trên cọc trụ người ta phải úp một chiếc nồi đất hoặc ống bơ ?: a) Để làm nĩc nhà cho đẹp. b) Để nước khơng theo cọc mà làm ướt cây rơm. c) Để che mưa , che nắng cho cây rơm. d) Để làm đồ chơi cho trẻ em. /0,5đ 2/ Cây rơm được so sánh với cái gì ? a) Túp lều khơng cửa . b) Cây nấm khơng chân. c) Cả ý a) và b) /0.5đ 3/ Câu “Cây rơm như một cây nấm khổng lồ khơng chân” thuộc kiểu câu : a) Ai là gì ? b) Ai thế nào ? c) Ai làm gì ? /0.75đ 4/ Viết tiếp vào câu sau để trả lời : Lúc chơi trị chạy đuổi , những chú bé tinh ranh .. .. /1đ 5/ Gạch dưới chủ ngữ trong câu : Trên cọc trụ, người ta úp một chiếc nồi đất hoặc ống bơ để nước khơng theo cọc mà làm ướt từ ruột cây ướt ra. ../ 1đ 6/ Tìm 1 từ cùng nghỉa với dũng cảm và đặt câu với từ đĩ : ... .. .. ./0.75đ 7/ Ghi lại 1 câu tục ngữ nĩi lên phẩm chất quí hơn vẻ đẹp bên ngồi : . HỌ TÊN : HỌC SINH LỚP : ... TRƯỜNG : . SỐ BÁO DANH KTĐK – GIỮA HỌC KÌ II (2013 – 2014) MƠN TIẾNG VIỆT – LỚP 4 KIỂM TRA VIẾT GIÁM THỊ SỐ MẬT MÃ SỐ THỨ TỰ ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ĐIỂM GIÁM KHẢO SỐ MẬT MÃ SỐ THỨ TỰ I – Chính tả (15 phút). Bài viết : “ Lá bàng “ ( Sách Tiếng Việt lớp 4 tập 2 trang 41). THÍ SINH KHƠNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY ĐÂY LÀ PHÁCH, SẼ RỌC ĐI MẤT ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- II – Tập làm văn (40 phút). Đề bài : “ Tả một cây cho bĩng mát trong trường em. ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM MƠN TIẾNG VIỆT GIỮA HKII KHỐI 4 Đọc thầm : Câu 1 : a Câu 2 : c Câu 3 : b Câu 4 : cĩ thể chui vào đống rơm , lấy rơm che cho mình như đĩng cánh cửa lại. Câu 5 : Người ta Câu 6 : gan dạ, gan gĩc , Gợi ý : Anh Kim Đồng là một người liên lạc rất gan dạ. Đầu câu khơng viết hoa, cuối câu khơng cĩ dấu chấm, sai chính tả – Thiếu 1 hoặc cả 3 lỗi trên trừ 0.25 điểm. Tìm đúng từ 0.5 điểm. Đặt câu đúng với từ tìm được 0.5 điểm. Câu 7 : Gợi ý : Cái nết đánh chết cái đẹp. Tốt gỗ hơn tốt nước sơn.. Chính tả : Bài viết “ Lá bàng ” – SGK TV4 - tập 2/41 5điểm : Khơng mắc lỗi chính tả, dấu câu, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ . Cứ mắc 2 lỗi thơng thường trừ 1 điểm (1lỗi trừ 0,5điểm) Chữ viết xấu, bẩn, khơng đạt yêu cầu chữ viết trừ 0,5điểm. Tập làm văn: Yêu cầu : Thể loại : HS viết một bài văn tả cây cho bĩng mát trong trường em. Nội dung : HS tả 1 loại cây, nêu được các ý : Giới thiệu cây sẽ tả, tả bao quát, tả các bộ phận của cây và nêu được ích lợi của cây. Hình thức : HS thể hiện kỹ năng quan sát bằng tất cả các giác quan và sử dụng vào việc miêu tả một cách sinh động. Người đọc cĩ thể hình dung được đấy đủ hình dạng bên ngồi và các bộ phận của cây mà em tả. HS biết dùng từ gợi tả về hình dạng và các bộ phận của cây đang tả. Bài cĩ bố cục hợp lý, trình tự miêu tả hợp lý, cĩ trọng tâm. Viết đúng ngữ pháp, chính tả, chữ viết rõ ràng, dễ đọc, trình bày sạch sẽ. Biểu điểm : Điểm 4,5 – 5 : HS thực hiện đầy đủ các yêu cầu và cĩ sáng tạo. Diễn đạt mạch lạc. Lời văn cĩ cảm xúc. Lỗi chung khơng đáng kể. Điểm 3,5 – 4 : HS thực hiện đầy đủ các yêu cầu nhưng cịn rập khuơn . Khơng quá 2 lỗi chung. Điểm 2,5 – 3 : HS thực hiện các yêu cầu ở mức trung bình, cĩ nêu lên được những nét chung về thể loại văn. Khơng quá 4 lỗi chung. Điểm 1,5 – 2 : Bố cục thiếu cân đối, từ ngữ nghèo nàn, trùng lặp, chưa nêu được nét đặc trưng cần tả, diễn đạt lủng củng. Khơng quá 5 lỗi chung. Điểm 0,5 – 1 : Nội dung lan man, lạc đề hoặc viết dở dang.
File đính kèm:
- KTDK GK 2 TVIET LOP 4.doc