Đề và đáp án thi giữa học kì II Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2013-2014

doc5 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 396 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề và đáp án thi giữa học kì II Tiếng việt Lớp 3 - Năm học 2013-2014, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG: 
LỚP: BA 3
HỌ TÊN: ...
..
KTĐK GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2013 – 2014
MƠN TIẾNG VIỆT- LỚP 3
KIỂM TRA ĐỌC
Thời gian: 40 phút
ĐIỂM
NHẬN XÉT ................................................................................................................................................................................................................................................
THẨM ĐỊNH
 BÀI ĐỌC:	 Họa mi hĩt
 * Mùa xuân! Mỗi khi Họa Mi tung ra những tiếng hĩt vang lừng, mọi vật như cĩ sự đổi thay kì diệu! 
 Trời bỗng sáng thêm ra. Những luồng ánh sáng chiếu qua các chùm lộc mới hĩa rực rỡ hơn. Những gợn sĩng trên hồ hịa nhịp với tiếng Họa Mi hĩt, lấp lánh thêm. Da trời bỗng xanh cao.* Những làn mấy trắng trắng hơn, xốp hơn, trơi nhẹ nhàng hơn. ** Các lồi hoa nghe tiếng hĩt trong suốt của Họa Mi chợt bừng giấc, xịe những cánh hoa đẹp, bày đủ các màu sắc xanh tươi. *** Họa Mi vui mừng vì đã được tha hồ rong ruổi bay chơi trong khắp trời mây, giĩ. Nĩ được uống dịng suối mát lành trong khe núi, nếm bao nhiêu thứ quả ngon ngọt nhất ở rừng xanh. ** Tiếng hĩt dìu dặt của Họa Mi giục các lồi chim dạo lên những khúc ca tưng bừng, ca ngợi núi sơng đang đổi mới.
 Chim, Mây, Nước và Hoa đều cho rằng tiếng hĩt kì diệu của Họa Mi đã làm cho tất cả bừng giấc*** Họa Mi thấy lịng vui sướng, cố hĩt hay hơn nữa.
	 Theo Võ Quảng
I.ĐỌC THÀNH TIẾNG 
1/ Gv cho Hs đọc một trong hai đoạn theo kí hiệu *, ** , *** bài Họa Mi hĩt.
2/ Giáo viên nêu một câu hỏi về nội dung doạn đọc trong bài, cho học sinh trả lời.
\\ 
Tiêu chuẩn cho điểm đọc
Điểm
1/ Đọc đúng tiếng, từ rành mạch, lưu lốt.
 ... / 3 đ
2/ Đọc ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu.
 ... / 1 đ
3/ Tốc độ đọc.
 . / 1 đ
4/ Trả lời đúng câu hỏi do giáo viên đặt ra.
 / 1 đ
CỘNG
. . / 6 đ
Hướng dẫn kiểm tra
1. Đọc đúng tiếng, từ : 3điểm
- Đọc sai từ 1 – 2 tiếng : 2,5điểm
- Đọc sai từ 3 – 4 tiêng : 2,0điểm
- Đọc sai từ 5 – 6 tiếng : 1,5 điểm
- Đọc sai từ 7 – 8 tiếng : 1,0 điểm
- Đọc sai từ 9 –10 tiếng : 0,5 điểm
- Đọc sai trên 10 tiếng : 0 điểm
2. Ngắt câu đúng ở các dấu câu và các cụm từ cĩ nghĩa : 1điểm 
- Khơng ngắt nghỉ từ 3 – 4 dấu câu : 0,5 điểm
- Khơng ngắt nghỉ hơi đúng từ 5 dấu câu trở lên : 0,5 điểm
3.Tốc độ đọc : 1điểm
- Từ 1 phút 30 giây – 2 phút : 0,5 điểm
- Vượt 2 phút (đánh vần, nhầm) : 0 điểm
4. Trả lời đúng ý câu hỏi do giao viên nêu : 1điểm
  /4 đ II. ĐỌC THẦM ( 25 phút )
A. TRẢ LỜI CÂU HỎI:
 Em đọc thầm cả bài Họa Mi hĩt và trả lời các câu hỏi sau:
 ( Khoanh vào chữ đặt trước vào câu trả lời đúng nhất ở câu 1 và 2)
 ./ 0.5 đ 1. Tiếng hát của Họa Mi làm cho mọi vật thế nào?
 	a. rực rỡ hơn	
	b. lấp lánh thêm
	 c. đổi thay kì diệu
.../ 0.5 đ 2. Ngồi tiếng hĩt của Họa Mi, ta cịn nghe thấy âm thanh nào nữa ?
 a. Tiếng giĩ rì rào trong lá.
 b. Tiếng hịa ca của các lồi chim. 
 c. Tiếng thì thầm của các lồi hoa
 . / 1đ 3. Theo em, Họa Mi cĩ những điểm nào đáng yêu? 
 Trả lời: 
B.BÀI TẬP:
 ../ 0.5 đ 4. Viết 2 từ chỉ người làm nghệ thuật mà em biết:
 ../ 0.5 đ 5. Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Vì sao? 
 Họa Mi vui mừng vì đã được tha hồ rong ruổi bay chơi trong khắp trời mây, giĩ.
 ./ 0.5 đ 6. Đặt dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu sau:
 Mùa xuân hoa mai hoa cúc khoe sắc vang tươi. 
 ./ 0.5 đ 7. Đặt một câu cĩ hình ảnh nhân hĩa.
TRƯỜNG: 
LỚP: BA 3
HỌ TÊN: .
..
KTĐK GIỮA HỌC KÌ II
NĂM HỌC 2013 – 2014
MƠN TIẾNG VIỆT- LỚP 3
KIỂM TRA VIẾT
Thời gian: 40 phút
ĐIỂM
NHẬN XÉT
............................................................................................................................................................................................................................................................
THẨM ĐỊNH
 /5đ I. CHÍNH TẢ: ( 15 phút) 
 Bài .. sách Tiếng Việt lớp 3/ tập 2, trang .
 (Viết tựa bài và đoạn từ “..” )
	.	
Hướng dẫn chấm chính tả
 - Sai hai lỗi trừ 1 điểm.
 - Bài khơng mắc lỗi chính tả (hoặc chỉ mắc 1 lỗi) ; chữ viết rõ .ràng sạch sẽ được 5 điểm..
 - Chữ viết khơng rõ ràng, sai độ cao, khoảng cách, kiểu chữ và trình bày khơng sạch sẽ trừ 1 điểm.
HỌC SINH KHƠNG ĐƯỢC VIẾT VÀO KHUNG NÀY
VÌ ĐÂY LÀ PHÁCH SẼ RỌC ĐI MẤT 
---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- 
 /5đ II. TẬP LÀM VĂN : ( 25 phút )
Đề: Em hãy viết một đoạn văn ngắn ( từ 6 đến 8 câu ) kể về một buổi biểu diễn nghệ thuật mà em được xem.
 Bài làm
HƯỚNG DẪN CHẤM MƠN TIẾNG VIỆT - LỚP 3/4
KTĐK GIỮA HKII - Năm học 2013 - 2014
I. PHẦN ĐỌC THẦM (4 điểm)
BIỂU ĐIỂM
NỘI DUNG CẦN ĐẠT
TRẢ LỜI CÂU HỎI
Câu 1: 0,5 điểm
Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 2: 0,5 điểm
Khoanh vào chữ trước câu trả lời đúng nhất.
Câu 3: 1 điểm
Tùy theo câu trả lời của HS, GV thấy phù hợp với nội dung thì tính điểm. 
BÀI TẬP
Câu 4: 0,5 điểm
Hs viết đúng 2 từ.
Hs viết đúng 1 từ khơng được điểm
Câu 5: 0,5 điểm
Hs gạch đúng dưới bộ phận trả lời câu hỏi Vì sao?
Câu 6: 0,5 điểm
Điền 2 dấu phẩy đúng chỗ,
Câu 7: 0,5 điểm
Đặt đúng câu cĩ hình ảnh nhân hĩa.
Khơng viết hoa đầu câu và thiếu dấu chấm (.) cuối câu khơng được điểm.
1/ c. đổi thay kì diệu
2/ b. Tiếng hịa ca của các lồi chim. 
3/ VD: Họa Mi cĩ giọng hĩt hay làm mọi vật thay đổi (hay bừng tỉnh).
Hoặc: Họa Mi cố hĩt hay hơn.
4/ Viết đúng 2 từ chỉ hoạt động nghệ thuật
5/ Họa Mi vui mừng vì đã được tha hồ rong ruổi bay chơi trong khắp trời mây, giĩ.
6/ Mùa xuân, hoa mai, hoa cúc khoe sắc vang tươi. 
7/ HS đặt câu 
II. TẬP LÀM VĂN (5 điểm)
A.YÊU CẦU:
1. Thể loại: Học sinh viết 1 đoạn văn ngắn (khoảng 6-8 câu).
2. Nội dung: Học sinh biết kể về một buổi biểu diễn nghe thuật.
3.Hình thức: Chữ viết rõ ràng, dễ đọc và đúng chính tả.
Bài làm cẩn thận, sạch sẽ, khơng bơi xĩa tùy tiện.
B.BIỂU ĐIỂM:
- Điểm 4,5 - 5 : Thực hiện tốt các yêu cầu( thể loại, nội dung, hình thức). Lời kể diễn đạt gãy gọn, mạch lạc. Lỗi chung khơng đáng kể.
 - Điểm 3,5 - 4 : Thực hiện đúng các yêu cầu nhưng lời kể cịn khuơn sáo, liên kết câu chưa chặt chẽ.
- Điểm 2,5 - 3 : Các yêu cầu thực hiện ở mức trung bình, nội dung cịn đơn điệu, chỉ kể được một số ý ở mức độ chung chung.
 - Điểm 1,5 - 2 : Các yêu cầu chưa được thực hiện đầy đủ. Câu rời rạc hoặc chỉ mới viết 1 – 2 câu, hình thức trình bày chưa đúng.
 - Điểm 0,5 - 1 : Khơng viết được hoặc viết khơng trịn câu, khơng đủ ý diễn đạt.

File đính kèm:

  • docDe 1 dap an TV 3 GK2.doc