Đề và đáp án thi giữa học kì II Tiếng việt, Toán Lớp 2 - Năm học 2007-2008
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề và đáp án thi giữa học kì II Tiếng việt, Toán Lớp 2 - Năm học 2007-2008, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ 2 – MÔN TIẾNG VIỆT (ĐỌC) ( 6 điểm) VOI NHÀ Gần tối, cơn mưa rừng ập xuống. Chiếc xe của chúng tôi bỗng khựng lại. Tứ rú ga mấy lần nhưng xe không nhúc nhích. Hai bánh trước đã vục xuống vũng lầy. Chúng tôi đành ngồi thu lu trong xe, chịu rét qua đêm. Gần sáng, trời tạnh. Tứ nhảy xuống nhìn, lắc đầu : Thế này thì hết cách rồi ! Bỗng Cần kêu lên: Chạy đi ! Voi rừng đấy ! Mọi người vội vã nép vào lùm cây ven đường. Một con voi già lững thong tiến về chiếc xe. Tứ chộp lấy khẩu súng. Cần vội ngăn lại: Không được bắn ! Con voi lúc lắc vòi ra hiệu điều gì đó, rồi đến trước mũi xe. Tứ lo lắng : Nó đập tan xe mất. Phải bắn thôi ! Nhưng kìa, con voi quặp chặt vòi vào đầu xe và co mình lôi mạnh chiếc xe qua vũng lầy. Lôi xong, nó huơ vòi vế phía lùm cây rồi lững thững đi theo hướng bản Tun. Thật may cho chúng tôi đã gặp được voi nhà. Theo Nguyễn Trần Bé Đoạn 1 : “ Gần tối . Voi rừng đấy !” Đoạn 2 : “ Mọi người Phải bắn thôi” Đoạn 3: “ Nhưng kìa . Voi nhà” Đoc thầm ( 4 điểm) 1) Vì sao những người trên xe phải ngủ đêm trong rừng Vì trời mưa Vì xe bị sa xuống vũng lầy. Vì xe bỗng khựng lại, tắt máy. 2) Con voi đã giúp họ như thế nào ? Dùng chân đẩy xe qua vũng lầy. Dùng thân mình đẩy mạnh xe qua vũng lầy . Dùng vòi quặp chặt vào đầu xe và lôi mạnh qua vũng lầy 3) Chon tên loài chim điền vào chỗ trống dưới đây cho thích hợp. a) Nhanh như b) Hót như . 4) Đặt câu hỏi cho bộ phận đựoc in đậm Mùa xuân, hoa mai nở vàng rực . ( VIẾT) Chính tả Bác sĩ Sói Đầu bài và đoạn “ Sói mừng rơn .. mũ văng ra” ( Sách Tiếng Việt 2 / tập 2 trang 41) Tập làm văn Đề bài : Viết một đọan văn ngắn từ 4 đến 5 câu nói về mùa hè. Gợi ý : Mùa hé bắt đầu từ tháng nào trong năm. Mặt trời mùa hè như thế nào ? Cây trái trong vườn như thế nào ? Học sinh thường làm gì vào dịp nghỉ hè ? ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 – MÔN TIẾNG VIỆT VIẾT CHÍNH TẢ ( 5 điểm) Đàn bê của anh Hồ Giáo Đầu bài và đoạn “Giống như những đứa trẻ xung quanh anh” ( Sách Tiếng Việt 2/ tập 2, trang 128) TẬP LÀM VĂN ( 5 điểm) Đề bài : Viết một đoạn văn ngắn ( khoảng 4, 5 câu) nói về một loài cây em thích. Gợi ý : Đó là cây gì, trồng ở đâu ? Hình dáng cây như thế nào ? Cây có ích lợi gì ? ĐỌC ( 6 điểm) Qua suối Đoạn 1 : “ Một lần đâu ạ!” Đoạn 2 : “ Bác bảo lên đường” Đọc thầm ( 4 điểm) Bác Hồ và các chiến sĩ bảo vệ đi đâu ? Đi qua một con suối. Di sang bờ bên kia. Di công tác Khi biết hòn đá bị kênh. Bác bảo anh chiến sĩ làm gì ? Chú ngã có đau không ? Kê lại hòn đá cho chắc chắn. Tiếp tục lên đường. Tìm từ trái nghĩa với các từ sau : Biến mất - __________ Cuối cùng - ____________ Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm Sau giờ tập, Bác tắm nước lạnh để luyện chịu đựng với giá rét . MÔN TOÁN GIỮA KÌ 2 Phần 1 ( 3 điểm) 1) Nếu kim ngắn chỉ vào số 3 và kim dài chỉ vào số 12 thì đồng hồ chỉ : (0,5 đ) A. 12 giờ 15 phút C. 3 giờ 15 phút B. 3 giờ D. 15 giờ 15 phút 2) Quan sát hình bên, cho biết người ta đã tô màu (0,5 đ) A. ½ số ô vuông C. ¼ số ô vuông B. 1/3 số ô vuông D. 1/5 số ô vuông 3) Một con thỏ có 2 tai. Vậy 8 con thỏ có : ( 1 đ) A. 10 tai C. 16 tai B. 12 tai D. 18 tai 4) 2 x 9 + 27 có kết quả là : ( 1 đ) A. 25 C. 45 B. 35 D. 55 Phần 2 Bài 1 : ( 3 đ) a) Tính nhẩm : 3 l x 9 = 40 kg : 5 = 28 cm : 4 = 5 m x 7 = b) Tính : 0 : 4 x 6 = 3 x 8 – 16 = Bài 2 ( 1 đ) Tìm x: X : 5 = 5 Bài 3 ( 2 đ) Có 36 học sinh xếp thành 4 hàng. Hỏi mỗi hàng có bao nhiêu học sinh ? Bài 4 ( 1 đ) Tính chu vi hình tứ giác ABCD, bằng hai cách. 3 cm 3 cm 3 cm 3 cm D C B A ĐỀ THI MÔN TOÁN CUỐI KÌ 2 Phần 1: 3 điểm 1) Các số 675 , 417, 934 , 289 , 401 xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là (0,5 đ) A. 401 , 417 , 675 , 934 , 289 C. 289 , 401 , 417 , 675 , 934 B. 289 , 401 , 417 , 934 , 675 D. 289 , 401 , 675 , 934, 417 2) 1000 m = .. Số cần điền là ( 1 đ) A 1000 cm C. 100 dm B. 1 km D. 1000 mm 25 cm 15 cm 3) Chu vi hình tám giác có số đo các cạnh theo hình dưới đây là ( 1đ) A. 40 cm C. 60 cm 15 cm B. 50 cm D. 70 cm 11 4 5 10 8 9 7 6 3 2 1 12 4) Đồng hồ reo vào lúc (0,5 đ) A . 8 giờ rữơi B. 7 giờ 30 phút C. 7 giờ 15 phút D. 8 giờ 15 phút Phần 2: ( 7 đ) Bài 1: 3 đ a) đặt tính rồi tính 408 + 31 63 – 17 674 – 353 54 + 28 b) Tính : 16 : 4 x 8 = 20 : 2 + 161 = = = Bài 2: 1 đ Tìm x: X : 3 = 3 Bài 3 : Bài toán : ( 2 đ) Có 32 học sinh chia thành các nhóm, mỗi nhóm có 4 học sinh. Hỏi chia được mấy nhóm ? Bài 4: (1 đ) a) Điền số thích hợp: Số liền trước của số lớn nhất có hai chữ số là :______ Số liền sau của s61 lớn nhất có ba chữ số là _______ b) Điền dm, cm, mm vào chỗ chấm thích hợp Bề dày chiếc thước kẻ dẹt là 2 . Một gang tay dài khoảng 15 . HƯỚNG DẪN CHẤM KTĐK – GIỮA KÌ 2 – NĂM HỌC 2007 – 2008 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 ----------------- I - ĐỌC THẦM : ( 4 điểm) Biểu điểm Nội dung cần đạt Câu 1 : ./ 1 điểm - Học sinh đánh đúng 1 ô đạt 1 điểm Câu 1: Vì xe bị sa xuống vũng lầy. Câu 2 : ./ 1 điểm - Học sinh đánh đúng 1 ô đạt 1 điểm Câu 2: Dùng vòi quặp chặt vòi và co mình mạnh chiếc xe qua vũng lầy Câu 3 : ../ 1 điểm - Học sinh điền đạt 1 điểm Câu 3: Nhanh như cắt Hót như khướu. / chim họa mi / sáo Câu 4 : ./ 1 điểm - HS tìm đặt được câu hỏi cho bộ phận in đậm Câu 4 : Khi nào, hoa mai nở vàng rực. II - TẬP LÀM VĂN : ( 5 điểm) Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm. 1) Học sinh viết được 1 đoạn văn ngắn về mùa hè theo yêu cầu đề bài từ 4 đến 5 câu. a- Mùa hé bắt đầu từ tháng nào trong năm. b-Mặt trời mùa hè như thế nào ? Cây trái trong vườn như thế nào ? d-Học sinh thường làm gì vào dịp nghỉ hè ? 2) Diễn đạt rõ ràng, viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, không mắc lỗi chính tả nhiều. 3) Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết mà giám khảo cho điểm theo các mức : 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5 điểm HƯỚNG DẪN CHẤM KTĐK – CUỐI KÌ 2 – NĂM HỌC 2007 – 2008 MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 2 ----------------- I - ĐỌC THẦM : ( 4 điểm) Biểu điểm Nội dung cần đạt Câu 1 : ./ 1 điểm - Học sinh đánh đúng 1 ô đạt 1 điểm Câu 1: Đi công tác. Câu 2 : ./ 1 điểm - Học sinh đánh đúng 1 ô đạt 1 điểm Câu 2: Kê lại hòn đá cho chắc chắn. Câu 3 : ../ 1 điểm - Học sinh điền đúng đạt 1 điểm ( mỗi câu 0,5 đ) Câu 3: Biến mất – xuất hiện Cuối cùng – đầu tiên Câu 4 : ./ 1 điểm - HS tìm đặt được câu hỏi cho bộ phận in đậm Câu 4 : Sau giờ tập, Bác hồ tắm nước lạnh để làm gì ? II - TẬP LÀM VĂN : ( 5 điểm) Đảm bảo các yêu cầu sau được 5 điểm. 1) Học sinh viết được 1 đoạn văn ngắn về một loài cây em thích theo yêu cầu đề bài từ 4 đến 5 câu. - Đó là cây gì, trồng ở đâu ? - Hình dáng cây như thế nào ? - Cây có ích lợi gì ? 2) Diễn đạt rõ ràng, viết câu đúng ngữ pháp, dùng từ chính xác, không mắc lỗi chính tả nhiều. 3) Chữ viết rõ ràng, trình bày sạch sẽ Tuỳ theo mức độ sai sót về ý, diễn đạt và chữ viết mà giám khảo cho điểm theo các mức : 4,5 – 4 – 3,5 – 3 – 2,5 – 2 – 1,5 – 1 – 0,5 điểm HƯỚNG DẪN CHẤM KTĐK GIỮA HK2 ( 2007 – 2008) MÔN TOÁN – LỚP 2 Phần 1: ( 3 đđiểm) Khoanh tròn đúng 1 câu trả lời ở mỗi bài Bài 1 : ( 0,5 điểm) B. 3 giờ Bài 2 : ( 0,5 điểm) B. 1/3 số ô vuông Bài 3 : (1 điểm) C. 16 tai Bài 4 : ( 1 điểm) C. 45 Phần 2: ( 7 đđiểm) Bài 1 : ( 3đđiểm) Ghi kết quả: 1 điểm ( mỗi bài đúng : 0,5đ) 3 l x 9 = 27 l 40 kg : 5= 8 kg 28 cm : 4 = 7 cm 5m x 7 : 30 m b) Tính ( mỗi bài đặt tính và tính đúng : 0,5đ) 0 : 4 x 6 = 0 3 x 8 – 16 = 8 Bài 2 : ( 1 điểm) Mỗi dòng đúng : 0,5 điểm (0,5 điểm x 2 = 1 điểm) X : 5 = 5 X = 5 x 5 X = 25 Bài 3 : ( 2 điểm) Giải Số học sinh mỗi hàng có là : ( 0,5 điểm) : 4 = 9(học sinh) (1 điểm) Đáp số : 9 học sinh (0,5 điểm) * Sai đơn vị – 0,25 điểm. * Phép tính đúng : 0,5 điểm. * Kết quả đúng : 0,5 điểm. Bài 4 : (1 điểm) Bài giải Cách 1 Chu vi hình tứ gác ABCD là 3 x4 = 12 ( cm) Đáp số : 12 cm Cách 2 Chu vi hình tứ giác ABCD là : 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (cm) Đáp số 12 con HƯỚNG DẪN CHẤM KTĐK CUỐI K2 ( 2007 – 2008) MÔN TOÁN – LỚP 2 Phần 1: ( 3 đđiểm) Khoanh tròn đúng 1 câu trả lời ở mỗi bài Bài 1 : ( 0,5 điểm) C. 289, 40 1, 417, 675, 934 Bài 2 : ( 0,5 điểm) B. 1 km Bài 3 : (1 điểm) D. 70 cm Bài 4 : ( 1 điểm) B . 7 giờ 30 phút Phần 2: ( 7 đđiểm) Bài 1 : ( 3đđiểm) Ghi kết quả: 1 điểm ( mỗi bài đúng : 0,5đ) 408 63 100 54 - 31 + 17 - 24 + 28 78 76 82 b) Tính ( mỗi bài đặt tính và tính đúng : 0,5đ) 16 : 4 x 8 = 4 x 8 20 : 2 + 168 = 10 + 168 = 32 = 178 Bài 2 : ( 1 điểm) Mỗi dòng đúng : 0,5 điểm (0,5 điểm x 2 = 1 điểm) X : 3 = 3 X = 3 x 3 X = 9 Bài 3 : ( 2 điểm) Giải Số nhóm chia được là : ( 0,5 điểm) : 4 = 8 (học sinh) (1 điểm) Đáp số : 8 học sinh (0,5 điểm) * Sai đơn vị – 0,25 điểm. * Phép tính đúng : 0,5 điểm. * Kết quả đúng : 0,5 điểm. Bài 4 : (1 điểm) Mỗi dòng đúng : 0,25 điểm a) Điền số thích hợp: Số liền trước của số lớn nhất có hai chữ số là :_98_____ Số liền sau của số lớn nhất có ba chữ số là __1000_____ b) Điền dm, cm, mm vào chỗ chấm thích hợp Bề dày chiếc thước kẻ dẹt là 2 mm. Một gang tay dài khoảng 15 cm
File đính kèm:
- de thi GK2 CK2.doc