Đề và đáp án thi giữa học kì II Toán Lớp 8

doc3 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 344 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề và đáp án thi giữa học kì II Toán Lớp 8, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đề thi bán kỳ II
Môn toán 8
Thời gian 90 phút
Câu 1. Nêu định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn? Cho ví dụ?
Câu 2. Giải các phương trình sau:
 2x + 7 = 1
 (x -2)(3x+1) = (x-2).2x
c) 
Câu 3. Giải bài toán bằng cách lập phương trình.
Một người đi xe đạp từ A đến B với vận tốc trung bình 12 km/h. Lúc về,người đó đi với vận tốc 15 km/h, nên thời gian về ít hơn thời gian đi 20 phút. Tính độ dài quãng đường AB.
Câu 4. Cho tam giác vuông ABC () có AB = 9cm, AC = 12 cm. Tia phân giác của góc A cắt cạnh BC tại D. Từ D kẻ DE vuông góc với AC ( E thuộc AC ).
Tính đọ dài các đoạn thẳng BD, CD và DE.
b) Tính diện tích của các tam giác ABD và ACD.
Đáp án + Biểu điểm Toan 8
Câu1 (1,5đ) Phương trình dạng ax + b = 0, với a,b là hai số đã cho và a0, được gọi là phương trình bậc nhất một ẩn.
Ví dụ : Phương trình 2x + 1 = 0 là phương trình bậc nhất một ẩn.
Câu 2. (3đ)
2x + 7 = 1 x = - 3
(x - 2)(3x+1) = (x - 2).2x (x – 2)(x+1) =0 x =2, x =-1.
 c) đkxđ : x
(x-3)(x-4) + (x-2)(x-2) = - (x-2)(x-4)
x2 – 7x + 12 + x2 – 4x + 4 = -x2+ 6x -8
3x2- 17x + 24 = 0
 x =3, x = .
Câu 3. (2,5đ)
Gọi quãng đường AB là x ( x > 0, Km)
Thời gian đi là: 
Thời gian về là: 
Ta có phương trình: += 
Ta có x = 20
Quãng đường AB là: 20 Km.
Câu4( 3đ) 
a) +) BC2 = AB2 + AC2
 = 92 + 122
 = 225
 BC = 15 (cm)
+) Vì AD là đường phân giác của góc A ,Ta có
+) Ta có CD = BC – BD = 15 - = 
+) Vì DE // AB Ta có 
SABC =AB.AC = 54 (cm2)
+) 
+) SADC = SABC – SABD = 54 - 

File đính kèm:

  • docDe thi ban ki 2 T8.doc