Đề và đáp án thi học kì I Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Năm học 2010-2011

doc3 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 260 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề và đáp án thi học kì I Lịch sử và Địa lí Lớp 4 - Năm học 2010-2011, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ I
MÔN: LỊCH SỬ & ĐỊA LÍ- KHỐI 4
Năm học: 2010-2011
Thời gian: 60 phút
I.PHẦN LỊCH SỬ: (5điểm)
 Khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
 1. Tên nhà nước đầu tiên của nước ta là gì? (0,5đ)
	A. Văn Lang	B. Âu Lạc
	C. Việt Nam	D. Vạn Xuân
 2. Hãy nối tên nước ở cột A ứng với tên các nhân vật lịch sử ở cột (2,5đ) 
A
a. Văn Lang
b. Đại Cồ Việt
c. Âu Lạc
d. Đại Việt
e. Đại Ngu
B
1. Đinh Bộ Lĩnh
2. An Dương Vương
3. Hùng Vương
4. Lý Thánh Tông
5. Hồ Quý Ly
 3. (2 điểm)
 a) Em hãy mô tả cách đách giặc của Ngô Quyền trên sông Bạch Đằng 
 (năm 938) 
 b)Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa như thế nào đối với nước ta? 
II. PHẦN ĐỊA LÍ: (5điểm)
 Khoanh tròn các chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
1. Vùng trung du có đặc điểm gì?
 A. Có nhiều đồi núi	 B. Có nhiều đồi núi nối tiếp nhau
 C. Vùng có nhiều chè, cọ D. Vùng đồi có đỉnh tròn, sườn thoải
2. Vì sao lúa gạo được trồng nhiều ở đồng bằng Bắc Bộ?
 A. Vì đồng bằng Bắc Bộ rộng lớn, đất đai màu mỡ
 B. Vì đất đai màu mỡ, nguồn nước dồi dào, nhân dân có nhiều kinh nghiệm
 C. Vì có phù sa bồi đắp nên trồng lúa rất tốt
 D. Vì không thể trông cây công nghiệp được nên phải trồng lúa
 3.Các dân tộc ít người sống lâu đời ở Tây Nguyên là:
 A. Dao, Mông, Thái
 B. Ê-đê, Tày, Nùng
 C. Gia-rai, Ê-đê, Ba –na, Xơ -đăng
 D. Kinh, Mông, Tày, Nùng 
4. a) Vì sao người dân miền núi thường làm nhà sàn để ở?
 b) Nêu một số nét về chợ phiên ở Hoàng Liên Sơn.
 c) Đà Lạt có những điều kiện thuận lợi nào để trở thành một thành phố du lịch và nghỉ mát.
 HƯỚNG DẪN CHẤM BÀI KTĐK CUỐI HỌC KÌ I
Năm học 2010 - 2011
MÔN LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ - LỚP 4
 I.PHẦN LỊCH SỬ: (5điểm) 
 1. Khoanh vào A. (0,5đ)
 2. (2,5đ) Nối đúng mỗi ý được 0,5 điểm.
A
a. Văn Lang
b. Đại Cồ Việt
c. Âu Lạc
d. Đại Việt
e. Đại Ngu
B
1. Đinh Bộ Lĩnh
2. An Dương Vương
3. Hùng Vương
4. Lý Thánh Tông
5. Hồ Quý Ly
 3. (2điểm,trả lời đúng mỗi câu được 1 điểm)
a) Cách đách giặc của Ngô Quyền trên sông Bạch Đằng (năm 938) là: 
 - Đóng cọc xuống lòng sông Bạch Đằng
	 - Chờ thuỷ triều lên, cho thuyền nhẹ ra khiêu chiến nhử giặc
	 - Thuỷ triều xuống, cho quân đánh quyết liệt
	 - Giặc tháo chạy, thuyền va phải cọc gỗ bị thủng
b) Chiến thắng Bạch Đằng có ý nghĩa đối với nước ta là:
Kết thúc hoàn toàn thời kì đô hộ của phong kiến phương Bắc.
Mở đầu thời kì độc lập lâu dài của đất nước ta.
(Chú ý: học sinh có thể có nhiều cách trả lời khác nhưng có nội dung phù hợp các ý nêu trên vẫn đạt điểm tối đa.)
II. PHẦN ĐỊA LÍ: (5điểm)
 1.Khoanh vào D (0,5đ)
 2. Khoanh vào B (0,5đ)
 3. Khoanh vào C (0,5đ)
 4. (3 điểm)
 Trả lời đúng mỗi câu được 1 điểm.
 a) Người dân miền núi thường làm nhà sàn để ở vì để tránh ẩm thấp và thú dữ.
 b) Một số nét về chợ phiên ở Hoàng Liên Sơn:
 Chî phiªn ë HLS häp vµo nh÷ng ngµy nhÊt ®Þnh. §èi víi mét sè dan téc, chî phiªn kh«ng chØ lµ n¬i mua b¸n, trao ®æi hµng hãa mµ cßn lµ n¬i giao l­u kÕt b¹n cña nam, n÷ thanh niªn,
 c) Những điều kiện thuận lợi để Đà Lạt trở thành một thành phố du lịch và nghỉ mát: Kh«ng khÝ trong lµnh, m¸t mÎ, thiªn nhiªn t­¬i ®Ñp...

File đính kèm:

  • docDe thi Lich su Dia Li lop 4 cuoi ki I co dap an.doc