Đề và đáp án thi học kỳ I Tiếng việt Lớp 4

doc4 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 404 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề và đáp án thi học kỳ I Tiếng việt Lớp 4, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Trường ...........................................................
Lớp .
Họ và tên : ....
 	 ĐỀ THI KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ I 
 	 MÔN: TIẾNG VIỆT 4 
Điểm
Lời phê của thầy cô
A.KIỂM TRA ĐỌC: (10 điểm) 
 I. Đọc thành tiếng : (6 điểm) .
 Bài :........................................................................................................................... 
 II. Đọc thầm và làm bài bài tập :
 1/ Đọc thầm bài: “Cánh diều tuổi thơ” , TV4- tập 1- trang 146. Sau đó dựa vào nội dung bài đọc khoanh tròn vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng cho mỗi câu hỏi sau :
 Câu 1: Tác giả chọn những chi tiết nào để tả cánh diều ?
 a/ Cánh diều mềm mại như cánh bướm.
 b/ Trên cánh diều có nhiều loại sáo: sáo đơn, sao kép, sáo bè...
 c/ Cánh diều mềm mại như cánh bướm: tiếng sáo diều vi vu trầm bổng, trên cánh diều có nhiều loại sáo: sáo đơn, sao kép, sáo bè...
Câu 2: Trò chơi thả diều đem lại cho trẻ em niềm vui lớn như thế nào ?
 a/ Các bạn hò hét thả diều thi, vui sướng đến phát dại nhìn lên trời.
 b/ Vui sướng đến phát dại nhìn lên trời.
 c/ Các bạn hò hét thả diều thi.
Câu 3: Câu nào dưới đây có hình ảnh so sánh ?
 a/ Tiếng sáo diều vi vu trầm bổng.
 b/ Cánh diều mềm mại như cánh bướm.
 c/ Tuổi thơ của tôi được nâng lên từ những cánh diều .
Câu 4: Trong các từ dưới đây từ nào là từ láy ?
 a/ cánh diều.
 b/ hò hét.
 c/ mềm mại.
Câu 5: Trong câu “Chiều chiều, trên bãi thả, đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét thả diều thi”. Tìm vị ngữ ?
 a/ đám trẻ mục đồng chúng tôi hò hét thả diều thi.
 b/ hò hét thả diều thi.
 c/ thả diều thi.
B. KIỂM TRA VIẾT: 10 điểm.
 I. Viết Chính tả: 5 điểm.
 1/ Viết Chính tả(nghe-viết) bài “Mùa đông trên rẻo cao” Viết cả bài,TV4 - tập 1 – trang 165 (trong khoảng thời gian 15 phút).
II. Tập làm văn: 5 điểm, trong khoảng thời gian 35 phút.
 1/ Đề bài: Em hãy tả một món đồ chơi mà em thích nhất.
HƯỚNG DẪN ĐÁNH GIÁ CHO ĐIỂM 
A. KIỂM TRA ĐỌC
I. Đọc thành tiếng: 5 điểm
( HS bốc thăm , đọc thành tiếng và trả lời câu hỏi do GV nêu )
 - Giáo viên kiểm tra đọc thành tiếng đối với từng HS qua các tiết Tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17(số HS được kiểm tra rãi đều ở các tuần).
 - Nội dung kiểm tra: HS đọc một đoạn văn khoảng 80 tiếng thuộc chủ đề đã học(GV chọn các đoạn văn trong SGK ghi vào phiếu cho từng HS bốc thăm và đọc thành tiếng đoạn văn do GV đánh dấu). Sau đó trả lời một câu hỏi về nội dung bài đọc do GV nêu.
 * Đánh giá cho điểm dựa vào những yêu cầu sau:
- Đọc đúng tiếng, đúng từ đạt 1 điểm ; đọc sai từ 2 đến 4 tiếng: 0,5 điểm; đọc sai quá 5 tiếng đạt 0 điểm; 
- Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu, các cụm từ rõ nghĩa ( có thể mắc lỗi về ngắt nghỉ hơi hoặc 2 dấu câu) 1 điểm, không ngắt nghỉ hơi đúng ở 2 – 3 chỗ đạt 0,5 điểm.
 + Không ngắt nghỉ hơi đúng từ 4 chỗ trở lên 0 điểm.
- Tốc độ đọc đạt yêu cầu ( không quá 1 phút ) đạt 1 điểm.
 + Đọc từ 1 – 2 phút đạt 0,5 điểm.
 + Đọc quá 2 phút thì 0 điểm.
- Giọng đọc bước đầu có biểu cảm: 1 điểm
 + Giọng đọc chưa thể hiện tính biểu cảm: 0,5 điểm. Không thể hiện rõ tính biểu cảm 0 điểm.
Trả lời đúng câu hỏi do GV nêu đạt 1 điểm. 
+ Trả lời chưa đủ ý hoặc diễn đạt chưa rõ ràng: 0,5 điểm; trả lời sai hoặc không trả lời được: 0 điểm.
II.Đọc thầm và làm bài tập: (5 điểm) trong thời gian khoảng 30 phút.
 Các câu đúng: Câu 1: ý c (1điểm) ; Câu 2: ý a (1điểm) ; Câu 3: ý b (1điểm) ;
 Câu 4: ý c (1 điểm) ; Câu 5: ý b (1 điểm).
 2/ Hướng dẫn đánh giá, cho điểm (chính tả nghe viết).
 - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5đ ; Mỗi tiếng trong bài chính tả(sai: lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng qui định, trừ 0,5điểm).
 * Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, trừ 1điểm toàn bài.
B. KIỂM TRA VIẾT
I. Chính tả 
 - Bài viết không mắc lỗi chính tả, chữ viết rõ ràng, trình bày đúng đoạn văn: 5đ ; Mỗi tiếng trong bài chính tả(sai: lẫn phụ âm đầu hoặc vần, thanh, không viết hoa đúng qui định, trừ 0,5điểm).
 * Lưu ý: Nếu chữ viết không rõ ràng, sai về độ cao, khoảng cách, kiểu chữ hoặc trình bày bẩn, trừ 1điểm toàn bài.
II. Tập làm văn
 - HS tả được một món đồ chơi khoảng 10 - 12 dòng theo yêu cầu của đề bài, câu văn dùng từ đúng, không sai ngữ pháp, chữ viết rõ ràng, sạch sẽ : 5 điểm.
 (Tùy theo mức độ sai sót về ý, về diễn đạt và chữ viết , có thể cho theo các mức điểm : 4,5 ; 4 ; 3,5 ; 3 ; 2,5 ; 2 ; 1,5 ; 1 ; 0,5).

File đính kèm:

  • docDe thi TIENG VIET HK I Lop 4.doc