Đề và đáp án thi học sinh giỏi Các môn Lớp 5

doc12 trang | Chia sẻ: thuongnguyen92 | Lượt xem: 370 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề và đáp án thi học sinh giỏi Các môn Lớp 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bộ đề thi và đáp án phần thi đồng đội
------------------
Môn toán
Câu 1( 5 điểm): Tìm 3 số tự nhiên liên tiếp biết trung bình cộng của 3 số là 42.
Câu 2( 5 điểm): Khoanh tròn vào chữ đặt trước cách tính nhanh và đúng:
 a) 42,25 + 25,65 + 57,75
A. (42,25 + 25,65) + 57,75 = 126,65
B. (42,25 + 57,75) + 25,65 = 125,65
C. 42,25 + (25,65 + 57,75) = 126,55
 b) 0,5 x 19,75 x 20
A. ( 0,5 x 19,75) x 20 = 195,5
B. 19,75 x ( 0,5 x 20) = 197,5
C. 0,5 x (19,75 x 20) = 1975
Câu 3( 5 điểm):
Cho tổng của 2 số hạng là 149,27. Biết rằng nếu ta chuyển dấu phẩy của số hạng thứ nhất sang bên trái một chữ số thì được số hạng thứ hai. Tìm hai số hạng của tổng đó?
đáp án- biểu điểm
Câu 1: Trung bình cộng của 3 số bằng 42, đó chính là giá trị của số ở giữa. ( 2 đ)
 Vậy số liền trước là: 42-1 = 41 ( 1 đ)
 Số liền sau là: 42 + 1 = 43. ( 1 đ)
 Vậy 3 số tự nhiên liên tiếp là: 41 ; 42; 43. ( 1 đ)
 Câu 2: Mỗi câu đúng chấm 2,5 điểm.
Câu a: Khoanh vào ý B.
Câu b: Khoanh vào ý B.
Câu 3: Chuyển dấu phẩy của số hạng thứ nhất sang bên trái một chữ số thì được số hạng thứ hai, nên số hạng thứ hai bằng số hạng thứ nhất; hay số hạng thứ nhất gấp 10 lần số hạng thứ hai. ( 2 đ)
Tổng số phần bằng nhau của tổng so với số hạng thứ hai bằng:
10 + 1 = 11( phần) ( 1đ)
Số hạng thứ hai là: 149,27:11 = 13,57 ( 1 đ)
Số hạng thứ nhất là: 135,7 ( 1 đ)
Môn tiếng việt
 Câu 1: Điền tiếng thích hợp vào chỗ trống để có :
a) các từ ghép b) các từ láy
 mềm ... mềm....
 xanh .... xanh....
 khỏe....... khỏe......
 vui........ vui....
thơm. thơm.
Câu 2:
Ghi lại 3 thành ngữ nói về vẻ đẹp của đất nước?
Đặt 1 câu có sử dụng thành ngữ đã tìm được?
 Câu 3: Ghi lại 3 từ ghép có 2 tiếng có nghĩa trái ngược nhau và đặt câu với mỗi từ đó ?
đáp án- biểu điểm
 Câu 1: Tìm đúng một từ chẩm 0,5 điểm. Sai trừ 0,5 điểm.
a.Chẳng hạn Các từ ghép là: b. các từ láy là:
mềm dẻo mềm mại
xanh tươi xanh xao
khỏe mạnh khỏe khoắn 
vui mừng vui vẻ
thơm phức thơm tho
 Câu 2: a.(3 điểm) Tìm và ghi lại được một thành ngữ chấm 1 điểm.
 3 thành ngữ nói về vẻ đẹp của đất nước: non xanh nước biếc, non nước hữu tình, giang sơn gấm vóc
 b.Đặt câu (2 điểm).
 Câu 3: Tìm đúng 3 từ chấm 2 điểm( Mỗi từ đúng chấm 0,7đ ).
 Đặt câu đúng chấm 3 điểm( Mỗi câu đúng chấm 1đ ).
 - 3 từ: To nhỏ, gần xa, lành rách, 
 - Đặt câu: VD: + Cho tôi một miếng, to nhỏ gì cũng được.
 + Nghe tin làng mở hội, gần xa nô nức kéo đến.
Môn khoa học
Câu 1: Đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng.
a)Trong số các bệnh dưới đây, bệnh nào thường gặp ở trẻ em?
	Huyết áp cao	thấp tim
	Xơ vữa động mạch	Đứt mạch máu não
	Nhồi máu cơ tim
b) Nguyên nhân nào dưới đây dẫn đến bệnh thấp tim?
	a.Do bị viêm họng, viêm a-mi-đan kéo dài
	b.Do ăn uống không vệ sinh
	c.Do biến chứng của các bệnh truyền nhiễm (cúm, sởi)
	d.Do thấp khớp cấp không được chữa trị kịp thời, dứt điểm.
 Câu 2: a. HIV có thể lây qua bằng những con đường nào? 
 b. Làm thế nào để phát hiện một người có nhiễm HIV hay không?
 Câu 3: A. Muốn tạo ra một hỗn hợp cần có bao nhiêu chất? hãy khoanh vào
Trước câu trả lời đúng nhất:
 a. ít nhất là 2 chất.
 b.ít nhất là 3 chất.
 c. Nhiều nhất là 2 chất.
 d. Cả 3 ý trên.
 B. Vẽ mũi tên cho biết phương pháp để sản xuất ra nước cất dùng trong y tế:
 a. Lọc .
 Nước cất b. Chưng cất.
 c. Khử trùng.
đáp án- biểu điểm
Câu 1: Mỗi ý đúng chấm 2,5đ.
Câu a: Bệnh thường gặp ở trẻ em là bệnh : Thấp tim.
Câu b: Nguyên nhân dẫn đến bệnh thấp tim: ý d.
Câu 2: Mỗi ý đúng chấm 2,5đ.
ý a: HIV có thể lây qua những đường: đường máu, đường tình dục, từ mẹ sang con.
ý b: Để phát hiện một người có nhiễm HIV hay không người ta thường xét nghiệm máu.
câu 3: Mỗi ý đúng chấm 2,5 điểm.
ý A: Khoanh vào a.
ý B: Nối với b.
Môn lịch sử và địa lý
Câu 1: Đánh dấu x vào ô trống trước câu trả lời đúng?
a)Đồng bằng Nam Bộ do những con sông nào bồi đắp?
	Sông Tiền và sông Hậu
	Sông Mê Công và sông Sài Gòn
	Sông Đồng Nai và sông Sài Gòn
	Sông Mê Công và sông Đồng Nai
b) Các dân tộc sống ở Nam Bộ chủ yếu:
	Người Kinh, Thái, Mờng
	Người Kinh, Ba-na, Ê-đê
	Người Kinh, Chăm, Hoa
	Người Kinh, Thái, Ê-đê
Câu 2: A.Tình thế nước ta sau cách mạng tháng Tám được diễn tả bằng cụm từ “Nghìn cân treo sợi tóc”. Em hiểu cụm từ này có nghĩa như thế nào?
Sợi tóc có độ dẻo treo được ngàn cân.
b. Tài nghệ treo được một nghìn cân trên một sợi tóc.
c. Tình thế hết sức bấp bênh, nguy hiểm.
d. Khó khăn như treo nghìn cân trên một sợi tóc.
 B. Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng nhất: Sau cách mạng tháng Tám, nước ta đương đầu với những khó khăn nào?
Giặc ngoại xâm.
“Giặc đói”
“Giặc dốt”
Cả 3 loại giặc trên.
 Câu 3: a. Kể tên 3 di tích lịch sử ở địa phương em?
 b. Kể tên 3 phong cảnh hoặc bãi tắm đẹp ở địa phương em?
đáp án- biểu điểm
Câu 1: Mỗi ý đúng chấm 2,5đ.
 ý a: Khoanh vào ý4: Sông Mê Công và sông Đồng Nai.
 ý b: Khoanh vào ý3: Người Kinh, Chăm, Hoa.
Câu 2: Mỗi ý đúng chấm 2,5đ.
ýa: Khoanh vào d: Khó khăn như treo nghìn cân trên một sợi tóc.
 ýB: Khoanh vào d: cả 3 loại giặc trên.
câu 3: Mỗi ý đúng chấm 5đ.
 ý 1: Nêu được một số di tích lịch sử như: Thành Đào Duy Từ, Quảng Bình Quan, Lũy Thầy, Bia tưởng niệm ngày Bác Hồ về thăm Đồng Hới
ý 2: Nêu được một số phong cảnh đẹp như: Động Phong Nha, Khu du lịch Mỹ cảnh- Bảo Ninh, Bãi tắm Đá Nhảy- Lý Hòa.
Môn đạo đức
Câu 1: Hãy ghi chữa Đ vào ô trống trước ý em cho là đúng:
a.Giỗ tổ Hùng Vương được tổ chức ở:
Hà Nội
Phú Thọ
Thành phố Hồ Chí Minh
Giỗ tổ Hùng Vương được tổ chức vào ngày:
Mồng 10 tháng 3 âm lịch
Mồng 1 tết
Mười lăm tháng 5
Rằm trung thu
 c. Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam quyết định nghỉ lễ ngày giỗ tổ Hùng Vương bắt đầu từ năm nào? ( Khoanh vào chữ cái trước ý trả lời đúng):
a. Năm 2006
b. Năm 2007
c. Năm 2008
Câu 2: Nối mỗi tình huống ở cột A với một cách ứng xử ở cột B cho phù hợp:
A (Tình huống)
B (Cách ứng xử)
1- Bạn em có chuyện vui
a- Bênh vực bạn
2- Bạn em có chuyện buồn
b- Giải thích để bạn hiểu đúng
3- Bạn em bị bắt nạt
c- An ủi động viên bạn
4- Bạn em bị kẻ xấu rủ rê lôi kéo vào những việc làm không tốt
d- Chúc mừng bạn
5- Bạn hiểu lầm và giận em
đ- Khuyên ngăn bạn hoặc nhờ người lớn khuyên ngăn bạn
 Câu 3: a. Khoanh vào chữ cái đặt trước những hành vi, việc làm thể hiện sự hợp tác:
Luôn quan tâm chia sẻ với bạn bè.
Tích cực tham gia các hoạt động chung.
Không quan tâm tới việc của người khác.
Việc của ai người ấy biết.
Biết hỗ trợ phối hợp với nhau trong công việc chung.
B. Khoanh tròn vào chữ đặt trước cách giải quyết phù hợp trong mỗi tình huống sau:
Nghe tin quê mình bị bão lụt tàn phá em sẽ:
a. Gửi thư về thăm hỏi chia sẻ.
b. Tích cực tham gia hoạt động cứu trợ cho quê hương.
c. Coi như không có gì xảy ra.
d. Cùng các bạn quyên góp tiền ủng hộ.
đáp án- biểu điểm
Câu 1: ý a, ý b: Mỗi ý đúng chấm 1,5đ. ý a : Khoanh vào B. ý b: Khoanh vào A. 
 ý c: Trả lời đúng chấm 2đ: Năm 2007.
Câu 2: Nối mỗi ý đúng chấm 1đ: 1-d ; 2-c ; 3-a ; 4- đ ; 5- b.
Câu 3: Mỗi ý đúng chấm 2,5đ.
ýA: Khoanh vào a; b ; e.
ýB: Khoanh vào a; b; d .
Đồng Sơn, ngày 4 tháng 2 năm 2009
 Hiệu trưởngBộ đề thi và đáp án phần thi viết
------------------
Môn tiếng việt
(Thời gian làm bài: 60 phút)
-------------------
Câu 1: a.Tìm 5 từ đồng (hoặc gần) nghĩa chỉ phẩm chất của người học sinh:
 b. Đặt 2 câu với các từ vừa tìm được?
Câu 2: Tìm 2 từ láy, 2 từ ghép được cấu tạo bởi từ gốc “Vui”?
Câu 3: a. Đặt các câu ghép theo cấu trúc sau:
a.1 Nhờ C - V nên C - V
 a.2 Chẳng những C - V mà còn C – V
 b. Xác định trạng ngữ, chủ ngữ, vị ngữ trong câu sau:
“Những sớm hè, khi các vì sao còn thắp sáng đỉnh núi Bài Thơ, dọc bờ Bãi Cháy, trên kè đá, du khách đã ngồi đón gió và ngắm mặt trời mọc”.
Câu 4: Từ “ lá”, từ “quả” in đậm trong các câu sau được dùng theo nghĩa gốc hay nghĩa chuyển:
Lá khoai anh ngỡ lá sen.
Cầm lá thư này lòng vui vui.
Lá bàng đang đỏ trên cây.
Lá cờ căng lên vì ngược gió.
Quả dừa- đàn lợn con nằm trên cao.
Trăng tròn như quả bóng, bạn nào đá lên trời.
 Quả hồng như thể quả tim giữa đời.
Quả cau nho nhỏ cái vỏ vân vân.
Câu 5: Tập làm văn:
“ Tuổi học trò gắn liền với những cảnh đẹp của quê hương. Dòng sông với những cánh buồm nâu rập rờn trong nắng sớm. Cánh đồng bát ngát thẳng cánh cò bay đang bước vào vụ gặt. Hàng cây ríu rít tiếng chim bên con đường làng thân thuộc in dấu chân quen. Tất cả ! Tất cả đã trở thành tình yêu quê hương trong em.”
 Với cảm nhận về đoạn văn trên, em hãy viết bài văn( 10- 12 dòng) tả lại một trong những cảnh đẹp đó.
Đáp án và biểu điểm
Câu 1: (4 điểm) Mỗi ý đúng chấm 2 điểm.
 a. 5 từ đồng nghĩa: kiên trì, chăm chỉ, cần cù, siêng năng, cần mẫn.
b.Đặt câu:
- Lan rất chăm chỉ học tập.
- Nhờ kiên trì tập luyện mà em đạt kết quả cao trong môn đá cầu.
Câu 2: (4 điểm) Tìm đúng 1 từ chấm 1 điểm
Hai từ láy: vui vẻ, vui vầy.
Hai từ ghép: Vui mừng, vui nhộn.
Câu 3: (4 điểm) : Mỗi ý đúng chấm 2 điểm
Đặt đúng 1 câu chấm 1 điểm.
 VD về đặt câu ghép:
- Nhờ trời mưa nên rau màu phát triển xanh tốt.
- Chẳng những Nam học giỏi mà bạn ấy còn rất hiếu thảo với bố mẹ.
b. Tìm đủ các trạng ngữ chấm 1 điểm: Những sớm hè, khi các vì sao còn thắp sáng đỉnh núi Bài Thơ, dọc bờ Bãi Cháy, trên kè đá
 Tìm đúng chủ ngữ chấm 0,5 điểm: du khách
 Tìm đúng vị ngữ chấm 0,5 điểm: đã ngồi đón gió và ngắm mặt trời mọc.
Câu 4: (4 điểm ) Mỗi câu làm đúng chấm 0,5 điểm.
Lá khoai anh ngỡ lá sen. _ Lá- Lá: Nghĩa gốc.
Cầm lá thư này lòng vui vui. _ Lá: Nghĩa chuyển.
Lá bàng đang đỏ trên cây. _ Lá: Nghĩa gốc.
Lá cờ căng lên vì ngược gió. _ Lá: nghĩa chuyển.
Quả dừa- đàn lợn con nằm trên cao. _ Quả: Nghĩa gốc.
Trăng tròn như quả bóng, bạn nào đá lên trời._ Quả: nghĩa chuyển.
 Quả hồng như thể quả tim giữa đời._ Quả hồng: Nghĩa gốc- Quả tim: Nghĩa chuyển.
Quả cau nho nhỏ cái vỏ vân vân._ Quả: nghĩa gốc.
Câu 5:( 9 điểm ) Tập làm văn:
* Yêu cầu về phạm vi:
Chỉ tả một trong ba cảnh đẹp trong đoạn văn mà em cảm nhận được.
+ Dòng sông buổi sớm với những cánh buồm nâu.
+ Cánh đồng quê đang bước vào vụ gặt.
+ Con đường làng với những hàng cây thân thuộc ríu rít tiếng chim kêu.
* yêu cầu về bài làm:
Bài viết đúng thể loại văn miêu tả cảnh thiên nhiên có xen lẫn tả cảnh sinh hoạt.
Bố cục đầy đủ, rõ ràng, hợp lý: Có mở bài, thân bài, kết luận.
Kết cấu đoạn, ý chặt chẽ, lôgích.
Nét tả đặc sắc, sinh động, phù hợp thực tế.
Câu văn đúng ngữ pháp, ngữ nghĩa.
Nêu được cảm nghĩ, thể hiện thái độ yêu quê hương qua cảnh đẹp được tả.
* cách cho điểm:
- Điểm 9: Đạt các yêu cầu như đã nêu trên.
- Điểm 7-8: Cơ bản đạt các yêu cầu trên. Lỗi chính tả, ngữ pháp còn sai 3 đến 4 lỗi.
- Điểm 5-6: Về nội dung đạt được ý một, ý 2 còn hời hợt. Chữ viết chưa đẹp. Lỗi chính tả, ngữ pháp còn sai 4 đến 5 lỗi.
- Điểm 3-4: Nhìn chung nội dung còn hời hợt. Chữ chưa đẹp. Lỗi chính tả, ngữ pháp sai còn nhiều.
- Điểm 1-2: Nhìn chung bài viết còn yếu về nội dung lẫn hình thức.
Môn toán
(Thời gian làm bài: 60 phút)
-------------------
Câu 1: Giá trị một phân số sẽ thay đổi thế nào nếu ta cộng thêm vào tử số 1 số có giá trị bằng mẫu số và giữ nguyên mẫu số?
Câu 2: Cho số có 3 chữ số. Nếu ta xóa đi chữ số hàng trăm thì số đó giảm đi 5 lần. Tìm số đó?
Câu 3: Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
 26,3 = 20 + 5 + . + 0,03
Câu 4: Viết tiếp 3 số hạng vào dãy số sau:
 1, 3, 4, 7, 11, 18,
Câu 5: Điền số thích hợp :
 a. 50,4 phút : 8 = .. phút
 b. 35,8 phút x 5 =  giờ phút
Câu 6: Điền phép tính thích hợp vào dấu * để có:
* 3 * 3 * 3 * 3 = 36
Câu 7: Hiệu của 2 số thập phân bằng 80,1. Tìm 2 số đó, biết rằng nếu dời dấu phẩy của số bé sang bên phải một hàng thì ta được số lớn.
Câu 8: Bây giờ là 0 giờ. Hỏi: Sau bao nhiêu lâu kim phút và kim giờ gặp nhau lần đầu?
Câu 9: Một cuốn sách Toán giá bán lẻ 12 000 đồng. Nhân ngày 1-6 cửa hàng hạ giá 10%, tuy vậy cửa hàng vẫn còn lãi 8%. Hỏi ngày thường bán cuốn sách đó lãi bao nhiêu phần trăm?
Câu 10: Cho hình tam giác ABC, M là trung điểm của BC. Trên AC lấy điểm N sao cho NC = AC. Nối N với M. Biết diện tích tam giác MNC = 4,5 cm2. Tính diện tích tam giác ABC?
Câu 11: Trong đợt quyên góp ủng hộ sách vừa qua cho các bạn học sinh vùng khó khăn. Một trường tiểu học đã quyên góp được 342 quyển sách Toán, Tiếng Việt và Kim Đồng. Số quyển sách Toán bằng số quyển sách Tiếng Việt. Số quyển sách Kim Đồng bằng số quyển sách Toán. Hỏi trường Tiểu học đó đã quyên góp được bao nhiêu quyển sách mỗi loại?
Đáp án và biểu điểm
Câu 1 – câu 10: Mỗi câu làm đúng chấm 2 điểm.
Câu 1: Giá trị phân số tăng thêm 1 đơn vị.
Câu 2: Số phải tìm là 125.
Câu3: Số cần điền vào chỗ . Là: 1,27
Câu 4: 3 số hạng viết tiếp vào dãy số là: 29, 47, 76.
Câu 5: a. 6,3 phút 
 b. 2 giờ 59 phút
Câu 6: 3 + 3 + 3 + 3 x 3 = 36
Câu 7: Hai số cần tìm là: Số lớn: 89 ; Số bé: 8,9
Câu 8: Thời gian hai kim phải chạy để gặp nhau lần đầu là: giờ.
Câu 9: Số phần trăm được lãi khi bán cuốn sách trong ngày thường là: 20%.
Câu 10: Diện tích tam giác ABC là: 27 cm2.
Câu 11: Giải đúng chấm 5 điểm.
 Số quyển sách Toán bằng số quyển sách Tiếng Việt, tức là nếu chia số sách Tiếng Việt làm 4 phần bằng nhau thì số sách Toán có 3 phần như thế. (0,5 đ)
Số quyển sách Kim Đồng bằng số quyến sách Toán, tức là nếu chia số sách Toán làm 3 phần bằng nhau thì số sách Kim Đồng có 2 phần như thế. (0,5 đ)
Vậy tổng số phần bằng nhau của sách Toán, Tiếng Việt, Kim Đồng là:
 3 + 4 + 2 = 9( phần) (0,5 đ)
- Số sách ở mỗi phần bàng nhau là: 342 : 9 = 38( quyển) (0,75 đ)
-Số sách Toán là: 38 x 3 = 114( quyển) (0,75 đ) 
 - Số sách Tiếng Việt là: 38 x 4 = 152( quyển) (0,75 đ)
- Số sách Kim Đồng là: 38 x2 = 76( quyển) (0,75 đ)
 Đáp số: Sách Toán có 114 quyển. 
 Sách Tiếng Việt có 152 quyển. (0,5 đ)
 Sách Kim Đồng có 76 quyển.
Đồng sơn, ngày 4 tháng 2 năm 2009
 Hiệu trưởng
 Nguyễn Thị Thanh Vân

File đính kèm:

  • docBo de thi HSG lop 5.doc